- 872 914: eight seven two night one four
- 861475: eight six one four seven five
- 08 8 878426: oh eight - eight - eight seven eight four two six
Dùng từ double trước chữ số
- 855 413: eight double five four one three
Đọc từng chữ số như bình thường
- 814 429: eight one four four two night
a. Khi muốn nói chuyện với ai
- Hello. Could I speak to Mr John, please? It's/This's Tom. Xin chào. (Xin vui lòng cho tôi nói chuyện với ông John. Tôi là Tom đây.)
b. Hỏi tên người gọi
- Who's calling, please? Xin hỏi ai đang gọi?
- Who will I say is calling? Tôi muốn hỏi ai đang gọi đấy?
- What's your name, please? Xin vui lòng cho biết tên của ông/bà là gì?
- I'll telephone you. Chúng ta KHÔNG nói: I'll telephone to you.
a. Cách nói ngày, tháng
Khi nói về ngày tháng, chúng ta sử dụng số thứ tự với từ THE ở trước: the first (1st), the second (2nd), the tenth (10th), ...
Có hai cách nói ngày tháng
Chú ý: Trong tiếng Anh giao tiếp, chúng ta có thể dùng số đếm thay cho số thứ tự. Sept 10th: "September ten" thay cho "September the tenth"
b. Cách nói năm
968: nine sixty-eight
408: four oh eight
- 1000: one thousand
- 1025: ten twenty-five
- 1908: nineteen oh eight
- 2000: two thousand
- 2005: twenty oh five
- 2015: twenty fifteen
Ví dụ: năm 2016 có hai số trước là 20, hai số sau là 16 --> đọc là "Twenty sixteen"
a. Cấu tạo
Thì tương lai đơn được cấu tạo bởi trợ động từ will hoặc shall với động từ ở dạng gốc.
Tuy nhiên ngày nay Will được dùng cho tất cả các ngôi.
Dạng rút gọn: will/shall = 'll
b. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả:
- He'll go home next week. Tuần tới anh ấy sẽ về nhà.
- In 2005, they'll build a new hospital in this village. Vào năm 2005, họ sẽ xây dựng một bệnh viện mới ở làng này.
- Tomorrow it will be cloudy. Ngày mai trời u ám.
- If it rains, we'll stay at home. Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.
c. Cách sử dụng đặc biệt của Will/Shall
Will được dùng để diễn tả
- I will study English. Tôi sẽ học tiếng Anh
- Thank. I'll call you. Cảm ơn. Tôi sẽ điện thoại cho bạn.
- The phone is ringing. I'll answer it. Điện thoại reo. Tôi trả lời cho.
Will you + V + ...? được dùng để diễn tả:
- Will you have breakfast with me tomorrow? Ngày mai mời bạn dùng điểm tân với tôi.
- Will you go for a picnic with us this weekend? Ngày cuối tuần này mời bạn đi dã ngoại với chúng tôi.
- Will you open the door, please? Xin vui lòng mở cửa.
- Will you turn down the radio, please? Xin vui lòng vận nhỏ đài.
Shall
- Shall I + V + ...?: diễn tả lời đề nghị làm cho ai đó điều gì
- Shall I send this letter for you? Tôi gửi lá thư này giùm bạn nhé?
- Shall we + V + ...?: diễn tả lời đề nghị cùng ai làm điều gì đó
- Shall we go swimming this afternoon? Trưa nay chúng ta đi bơi nhé.
Shall we + V + ... ? tương đương với Let's + V ...
- Shall we go to the movies? = Let's go to the movies.
Từ để hỏi + shall + we + V + ...?: được dùng để yêu cầu lời khuyên hay cho một ý kiến
- Where shall we go this weekend? Cuối tuần này chúng ta đi đâu? - What shall we do now? Bây giờ chúng ta làm gì?
Ba giới từ at, on, in có nhiều cách sử dụng rộng rãi, tuy nhiên trong phần này, mình sẽ chỉ trình bày cách sử dụng 3 giới từ này để chỉ thời gian.
a. Giới từ at (có nghĩa là lúc) được sử dụng với:
- We have lunch at eleven thirty. Chúng tôi ăn trưa lúc 11 giờ 30.
- He will go to school at (the age of) five. Thằng bé sẽ đi học lúc 5 tuổi.
b. Giới từ on (có nghĩa là vào) được sử dụng với
- I have history on Thurdays. Tôi có tiết Lịch sử vào thứ Năm.
- Our school begin on September 5th. Trường chúng tôi khai giảng vào mùng 5 tháng 9.
- On Monday morning, we have English. Chúng tôi có tiết tiếng Anh vào sáng thứ Hai.
c. Giới từ in (có nghĩa là vào) được sử dụng với
- Our schools begin in September. Trường chúng tôi bắt đầu vào tháng Chín.
- There will be a new school in this city in 2017. Sẽ có một ngôi trường mới ở thành phố này vào năm 2017.
- We don't go to school in the evening. Chúng tôi không đi học vào buổi tối.
- In the afternoon, he comes back home and takes a rest. Buổi trưa, anh ấy về nhà và nghỉ ngơi.
Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Ngữ pháp Unit 2 Tiếng Anh lớp 7, để củng cố kiến thức ngữ pháp mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 2 lớp 7 Grammar - Ngữ pháp do HOCTAP247 biên soạn.
I think she ................ the party tomorrow.
Câu 3 - câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online.
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247