Thủ thư: Như các em có thể thấy, đây là thư viện của chúng ta và kia là sách của chúng ta. Những giá đỡ này có tạp chí và những giá đỡ kia có báo. Những chiếc kệ bên trái này có sách toán và sách khoa học: hóa học, vật lý và sinh học. Những chiếc kệ bên phải kia có sách lịch sử và địa lý, từ điển và tác phẩm văn học bằng tiếng Việt.
Hoa: Có sách tiếng Anh nào không ạ?
Thủ thư: Có. Những cuốn sách ở cuối thư viện kia là sách bằng tiếng Anh. Có sách đọc thêm, tiểu thuyết, sách tham khảo và từ điển. Được rồi. Bây giờ, hãy theo cô sang phòng video bên cạnh.
a) Where are the magazines? (Các cuốn tạp chí ở đâu?)
=> The magazines are on the racks.
b) Where are the newspapers? (Các tờ báo ở đâu?)
=> The newspapers are on the racks, too.
c) What books are on the left? (Sách gì ở bên trái?)
=> On the left are the shelves of Math and Science books.
d) What books are on the right? (Sách gì ở bên phải?)
=> On the right are the shelves of History and Geography books, dictionaries and Literature in Vietnamese.
e) Where are the books in English? (Các sách tiếng Anh ở đâu?)
=> The books in English are at the back of the library.
f) What time does the library open? (Mấy giờ thư viện mở cửa?)
=> The library opens at 7 am.
g) What time does it close? (Mấy giờ thư viện đóng cửa?)
=> It closes at half past 4.30 pm.
Nga: Chào cô.
Thủ thư: Chào em. Cô có thể giúp gì không?
Nga: Vâng. Thư cô, em có thể tìm các sách toán ở đâu?
Thủ thư: Chúng ở trên các kệ ở bên trái.
Nga: Ở đây có tạp chí và báo không?
Thủ thư: Có. Chúng ở trên các giá đỡ ở giữa.
Nga: Cảm ơn cô rất nhiều.
Thủ thư: Không có gì.
1. Where are the magazines and newspapers?
=> They are on the racks in the middle of the library.
2. Where are the shelves of maths and science books?
=> They're on the left of the library.
3. Where are the History and Geography books?
=> They're on the shelves on the right.
4. What kinds of books are on the shelves at the back of library?
=> They're English books, novels, dictionaries and reference books.
Label the shelves and racks in your exercise book. (Ghi tên các kệ sách và giá sách vào vở bài tập của em.)
1. Study area
2. Science and Math books
3. Geography, History books
4-5. Magazines - newspapers
6-7. English books
8. Librarian's desk
Mr. Tan: On, everyone. Are you ready? Let's tidy the library. Now, Ba.
Could you put all the English books on the shelves behind the librarian's desk, please?
Ba : Yes, Sir.
Minh : Where shall I put the science books, Mr. Tan?
Mr. Tan: Put them with the geography books. They are on the shelf next to the science books.
Kien : And how about these magazines and newspapers?
Mr. Tan: Oh, they can go on the racks in the center of the room.
Kien : In the center of the room. Fine.
Mr. Tan: Do you all know what to do? Does anyone have any questions?
No? Ok. Let's begin.
Một trong những thư viện lớn nhất thế giới là thư viện Quốc Hội Mỹ. Nó ở thành phố Washington D.C, thủ đô của nước Mỹ. Nó tiếp nhận các ấn bản của tất cả các đầu sách của Mỹ. Nó chứa hơn 100 triệu cuốn sách. Nó có khoảng 1 000 km các kệ sách. Nó có hơn 5 000 nhân viên.
a) Where is the Library of Congress? (Thư viện Quốc Hội ở đâu?)
=> The library of Congress is in Washington D.C.
b) How many books does it have? (Nó có bao nhiêu sách?)
=> It has over 100 million books.
c) How long are its shelves? (Các kệ sách của nó dài bao nhiêu?)
=> The shelves are about 1.000 km long.
d) How many people work there? (Có bao nhiêu người làm việc ở đó?)
=> Over five thousand people work there.
e) Why is it so large? (Tại sao nó rộng như vậy?)
=> Because it contains so many books.
Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Unit 4 tiếng Anh lớp 7 part B - The library, để củng cố nội dung bài học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 4 lớp 7 The library
I like English most. It's my .... subject.
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em vui lòng đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247