Unit 4 lớp 7 Grammar - Ngữ pháp

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1. Phân biệt thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại đơn
    • diễn tả hành động có tính lặp đi lặp lại, một thói quen hay một chân lý.
      • He gets up at five o'clock every day. Anh ấy thức dậy vào lúc 5 giờ sáng mỗi ngày.
      • The sun rises in the east. Mặt trời mọc ở hướng Đông.
    • diễn tả hành động xảy ra trong tương lai theo thời khóa biểu.
      • Tomorrow we have two English class periods. Ngày mai chúng tôi có hai tiết tiếng Anh.
      • The train leaves at 11.30. Xe lửa khởi hành lúc 11 giờ 30 sáng.
  • Thì hiện tại tiếp diễn
    • diễn tả sự kiện có tính tạm thời hay xảy ra ở thời điểm nói.
      • He's living in this house. Anh ấy đang sống ở nhà này.
      • The pupils are doing the test in the rooms. Học sinh đang làm bài kiểm tra trong phòng.
    • diễn tả một kế hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai.

      • He's studying English next semester. Học kì tới anh ấy sẽ học tiếng Anh.

      • What are you doing this weekend? Ngày cuối tuần này bạn làm gì?

2. Cách hỏi giờ: What time ...?

Để hỏi giờ, các em có thể sử dụng các mẫu câu sau:

  • Thông thường

- "What time?"

- "What's the time?"

- "What time is it?"

- "Have you got the right time?"

- "What time do you make it?"

  • Trang trọng

- "Excuse me, what time is it?" Xin lỗi. Bây giờ là mấy giờ rồi vậy?

- "Excuse me. Could/Can you tell me the time, please?"

- "Could you please tell me what time it is?" Xin lỗi. Bạn có thể vui lòng cho mình biết bây giờ là mấy giờ rồi không?

3. Cách diễn đạt giờ

  • Giờ chẵn

It + be + số giờ + o'clock.

- It's ten o'clock. Bây giờ là 10 giờ.

- It's ten o'clock sharp. 10 giờ đúng.

- It's ten.

  • Giờ lẻ

a. Không trang trọng (trong giao tiếp thường ngày): các em sử dụng hai con số: số trước chỉ giờ, số sau chỉ phút.

It + be + số giờ + số phút.

- It's one fifteen. (1 giờ 15) - ten twenty-five (10 giờ 25)

Với số phút nhỏ hơn 10, các em sử dụng:

- It's two oh five. (2 giờ 5)

b. Trang trọng

  • Khi số phút nhỏ hơn 30: It + be + số phút + PAST + số giờ

- It's ten past eight. (8 giờ 10) - twenty-five past eleven (11 giờ 25)

Người Mĩ thường dùng AFTER thay cho PAST

- It's ten after eight.

  • Khi số phút bằng 30: It + be + HALF PAST + số giờ

- It's half past seven. (7 giờ 30 / 7 rưỡi)

  • Khi số phút lớn hơn 30: It + be + số phút tới giờ kế tiếp + TO + giờ kế tiếp

- It's twenty to eleven. (10 giờ 40 / 11 giờ kém 20)

Ngoài ra, từ before có thể được sử dụng để thay cho to

- It's twenty before eleven.

c. Chú ý

  • Khi số phút bằng 15, các em có thể sử dụng a quarter thay thế.

- It is fifteen past seven. = It is a quarter past seven. (7 giờ 15)

- It is fifteen to nine. = It is a quarter to nine. (8 giờ 45/ 9 giờ kém 15)

  • Để phân biệt trước hay sau 12 giờ trưa, các em thêm
    • a.m trước 12 giờ trưa (từ 0 - 12h)
      • It's ten twenty a.m. (10 giờ 20 sáng)
    • p.m sau 12 giờ trưa (từ 12 - 24h)
      • It's twenty after ten p.m. (10 giờ 20 tối)
  • Khi nói giờ, các em sử dụng giới từ AT (lúc)

- I get up at five o'clock every day. Tôi thức dậy vào lúc 5 giờ mỗi ngày.

- Our class begins at seven o'clock a.m sharp. Lớp chúng tôi bắt đầu đúng 7 giờ sáng.

Bài tập trắc nghiệm Grammar Unit 4 Lớp 7

Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Grammar Unit 4 tiếng Anh lớp 7, để ôn tập nội dung ngữ pháp vừa học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 4 lớp 7 Grammar - Ngữ pháp

Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online. 

Hỏi đáp Grammar Unit 4 Lớp 7

Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!

Copyright © 2021 HOCTAP247