List sau liệt kê các lí do tại sao lại gọi là Động từ khuyết thiếu:
- He can speak English. Anh ấy có thể nói tiếng Anh.
- She must get up early. Cô ấy phải thức dậy sớm.
- He will go to school today. Anh ấy sẽ đi học hôm nay.
- We can turn right on that corner. Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.
- Can you read this letter? Bạn có thể đọc lá thư này không?
Ghi nhớ: Ở dạng phủ định, từ not được viết liền với can --> cannot
- You ought to / should obey your parents. Bạn nên vâng lời cha mẹ.
- He shouldn't stay up so late. Anh ấy không nên thức quá khuya.
- The doctor says that he must give up smoking. Bác sĩ nói anh ấy phải bỏ thuốc.
- You must come and see me next time. Lần sau bạn phải đến thăm tôi.
chỉ sự ngăn cấm
- You mustn't tell lies. Bạn không được nói dối.
- Would you like to play table tennis this afternoon, Nam ? Nam, trưa nay chơi bóng bàn nhé?
- Would you like a glass of lemonade, Hoa? Hoa, uống ly nước chanh nhé?
- Yes. I'd like to. Vâng tôi thích lắm.
- OK.That's a good idea. Được .Ý kiến rất hay.
- Sounds great. Nghe có vẻ tuyệt.
- Oh. I'm sorry. I can't. Ồ .Xin lỗi tôi không thể đến được.
- I'm afraid I can't. I have to meet my friend. Tôi e rằng tôi không thể đi/đến được. Tôi phải đi gặp bạn tôi.
- That's too bad. Maybe next time. Tiếc quá. Có lẽ lần sau vậy.
- Can I borrow your bike this afternoon, please? Chiều nay vui lòng cho tôi mượn xe đạp của bạn nhé?
- Can I have your paper in a minutes? Vui lòng cho tôi mượn tờ báo cáo của bạn một tí nhé?
- Yes, of course. Here you are. Vâng, dĩ nhiên rồi. Nó đây. Go ahead. Tiến hành thôi.
- Sure. Here you are. Được thôi. Nó đây.
- I'm sorry. I'm using it. Rất tiếc. Tôi đang/sẽ dùng nó.
I don't have it. Tôi không có.
- It is a nice room. Đó là cái phòng xinh xắn.
- The big building on that corner is the state bank. Cao ốc to ở góc đường kia là ngân hàng nhà nước.
- Bill is a good student. Bill là một học sinh giỏi.
- He looks sad. Anh ấy trông có vẻ buồn.
- This coffee smells good. Cà phê này có mùi ngon.
Lưu ý: Tính từ không thay đổi theo ngôi, theo số ít và số nhiều, trừ các chỉ thị tính từ (demonstratice adjectives) là this/these; that/those.
- She is an intelligent student. Chị ấy là một sinh viên thông minh.
- They're intelligent students. Họ là những sinh viên thông minh.
a. Trạng từ là từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay trạng từ khác.
- She cycles safely. Chị ấy chạy xe đạp an toàn.
- She cycles very safely. Chị ấy chạy xe rất an toàn.
- She's a very safe cyclist. Chị ấy là người chạy xe đạp rất an toàn.
b. Cấu tạo trạng từ
Đa số trạng từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm hậu tố -ly.
safe --> safely quick --> quickly
Cách thêm -ly
slow --> slowly skillful --> skillfully
easy --> easily happy --> happily
possible --> possibly simple --> simply
Chú ý:
a. Một số tính từ và trạng từ giống nhau như: late, hard, early, fast, straight, long, still, ...
- It's a hard work. Đó là công việc nặng nhọc
- He works hard. Anh ấy làm việc chăm chỉ.
b. Trạng từ chỉ theo sau động từ thường.
- He plays skillfully. Anh ấy chơi hay
- But his brother plays badly. Nhưng anh của anh ấy chơi kém.
- He's a good pupil. Anh ấy là học sinh giỏi.
- He did the test well. Anh ấy làm bài kiểm tra tốt.
Trên đây là nội dung bài học Grammar Unit 13 Tiếng Anh lớp 7, để củng cố nội dung bài học ngữ pháp mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 13 lớp 7 Grammar - Ngữ pháp
My grandfather is eighty–six years old. He walks very .... .
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247