V (động từ) + O (túc từ)/ A (bổ từ)
- Come in. (Mời vào.)
- Open your book. (Mở sách ra.)
- Don't talk in class! (Đừng nói chuyện trong lớp!)
- Don't do that! (Đừng làm điều đó!)
Từ để hỏi + be + danh từ/ đại từ ?
- What's this? (Đây là cái gì?)
- Where's your school? (Trường bạn ở đâu?)
- Mẫu câu "What + be + danh từ?" được dùng với mục đích hỏi để xác định một người, một vật hay một sự việc
- What's her name? (Tên của cô ấy là gì?)
- What are you? (Bạn làm nghề gì?)
- What's that? (Kia là cái gì?)
- Mẫu câu "What's this /that ?" với mục đích hỏi để xác định một điều gì có câu trả lời "It's /is + a (n) +N."
- What's this? (Đây là cái gì?) It's a pen. (Đó là chiếc bút mực.)
- What's that over there? (Cái ở đằng kia là cái gì?) It's an eraser. (Đó là cái tẩy.)
- Where ... ? được sử dụng để hỏi vị trí.
- Where is your classroom? (Phòng học bạn ở đâu?)
- Where're the pupils? Các học sinh ở đâu?
- Where's your book? (Quyển sách của bạn ở đâu vậy?) It's on the table. (Nó ở trên bàn.)
- an armchair; an apple; ...
- a pen; a ruler; ....
Trên đây là một vài khái niệm sơ lược về Mạo từ trong tiếng Anh. Các em có thể tìm hiểu thêm về mạo từ trong bài Mạo từ trong tiếng Anh.
Tương ứng với các chủ từ (I, You, We, They, She, He, It) thì chúng ta sẽ có các Tính từ sở hữu sau
Ngôi | Chủ từ | Tính từ sở hữu |
Ngôi thứ nhất | I | My |
We | Our | |
Ngôi thứ hai | You | Your |
Ngôi thứ ba | He | His |
She | Her | |
It | Its |
- This is my school. (Đây là trường tôi.)
- Their new books are on the desk. (Những cuốn sách mới của chúng tôi ở trên bàn.)
- My notebook is here. (Cuốn tập của tôi ở đây.)
- My old pens are over there. (Những chiếc bút mực cũ của tôi ở đằng kia.)
a. This và That là chỉ thị đại từ (demonstrative pronouns), không có danh từ theo sau.
This có nghĩa là "đây, người này, cái này".
That có nghĩa là "kia, đó, người kia, cái đó".
- That is my school. (Kia là trường học của tôi.)
- He saw that. (Ông ấy đã thấy điều đó.)
Ngoài ra, This còn được sử dụng để giới thiệu.
- This is Nam. (Đây là Nam.)
- This is Miss Huong, our teacher of English. (Đây là cô Hương, giáo viên tiếng Anh của chúng ta.)
b. This và That là chỉ thị tính từ (demonstrative adjective), luôn luôn đứng trước một danh từ.
- This boy is Nam. (Cậu con trai này là Nam.)
- That desk is old. (Chiếc bàn kia cũ rồi.)
c. SỐ NHIỀU của This là These, của That là Those.
- These are my books. (Đây là những cuốn sách của tôi.)
- What are those? (Kia là những cái gì thế?)
d. Để hỏi người, vật ở gần hay ở xa người nói, chúng ta sử dụng cấu trúc:
What + be + this/ these/ that/ those ?
- What's this? (Đây là cái gì?)
- What are those? (Đó là những cái gì vậy?)
- What's your father? (Cha bạn làm nghề gì vậy?)
- What's he? (Anh ta làm nghề gì vậy?)
What + be + tính từ sở hữu + JOB(s)?
hoặc
What + do/does + S + DO ?
- What's his job? hoặc What does he do? (Anh ấy là nghề gì vậy?)
- What're their jobs? hoặc What do they do? (Họ làm nghề gì?)
S + be + a/an + danh từ chỉ nghề nghiệp
- What's his job? (Anh ấy làm nghề gì vậy?)
He is a doctor.
Chú ý: Danh từ chỉ nghề nghiệp luôn ở dạng số ít và trước nó luôn luôn có mạo từ A hoặc AN.
Các em sử dụng hai trợ động từ do và does để chia động từ ở thể phủ định với các động từ thường.
- I don't like that cat. Tôi không thích con mèo đó.
- He doesn't love her. Anh ta không yêu cô ấy.
Trong câu nghi vấn, chúng ta đảo trợ động từ do/ does trước chủ từ (I, You, They, ...), còn động từ chính trong câu giữ nguyên ở dạng nguyên mẫu.
- Do you like coffee? Bạn có thích cafe không.
- Does he study English? Anh ta học tiếng Anh à?
Trên đây là tóm tắt bài học về ngữ pháp trong Unit 2 tiếng Anh lớp 6, để củng cố nội dung bài học ngữ pháp mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 2 lớp 6 Grammar - Ngữ pháp.
I am _____ teacher.
This is ________ school.
Câu 3 - câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online.
Trong quá trình học bài và làm bài tập có điểm gì thắc mắc các em vui lòng đặt hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ của cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247