Unit 2 lớp 6 Grammar - Ngữ pháp

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1. Câu mệnh lệnh

  • Câu mệnh lệnh được dùng để đề nghị, sai khiến hoặc ra lệnh người khác làm gì. Đôi khi chúng ta sử dụng "please" ở cuối câu để tăng tính lịch sự.
  • Câu mệnh lệnh sử dụng động từ nguyên mẫu không có "to". Cấu trúc

V (động từ) + O (túc từ)/ A (bổ từ)

  • Ví dụ

- Come in. (Mời vào.)

- Open your book. (Mở sách ra.)

  • Để yêu cầu, ra lệnh, đề nghị người khác không làm việc gì, chúng ta thêm "don't" trước động từ. Ví dụ:

- Don't talk in class! (Đừng nói chuyện trong lớp!)

- Don't do that! (Đừng làm điều đó!)

2. Câu hỏi với từ để hỏi

  • Chúng ta sử dụng các từ để hỏi What, Who, Where, How, ... để đặt câu hỏi với cấu trúc:

Từ để hỏi + be + danh từ/ đại từ ?

  • Ví dụ

- What's this? (Đây là cái gì?)

- Where's your school? (Trường bạn ở đâu?)

- Mẫu câu "What + be + danh từ?" được dùng với mục đích hỏi để xác định một người, một vật hay một sự việc

  • Ví dụ

- What's her name? (Tên của cô ấy là gì?)

- What are you? (Bạn làm nghề gì?) 

- What's that? (Kia là cái gì?)

- Mẫu câu "What's this /that ?" với mục đích hỏi để xác định một điều gì có câu trả lời "It's /is + a (n) +N."

  • Ví dụ

- What's this? (Đây là cái gì?) It's a pen. (Đó là chiếc bút mực.)

- What's that over there? (Cái ở đằng kia là cái gì?) It's an eraser. (Đó là cái tẩy.)

- Where ... ? được sử dụng để hỏi vị trí.

  • Ví dụ

- Where is your classroom? (Phòng học bạn ở đâu?)

- Where're the pupils? Các học sinh ở đâu?

  • Để trả lời cho câu hỏi Where ... ?, chúng ta sử dụng các giới từ chỉ nơi chốn như in, on, under, ... Ví dụ

- Where's your book? (Quyển sách của bạn ở đâu vậy?) It's on the table. (Nó ở trên bàn.)

3. Mạo từ

  • Mạo từ gồm có: A, AN và THE. Tuy nhiên, với chương trình học lớp 6 chúng ta sẽ tìm hiểu hai mạo từ bất định là A và AN.
  • Mạo từ bất định: A, AN: được dùng với danh từ đếm được số ít. Trong đó:
    • AN được sử dụng trước từ bắt đầu với một nguyên âm: a, e, i, o, u.
    • A được sử dụng trước từ bắt đầu với một phụ âm.
  • Ví dụ

- an armchair; an apple; ...

- a pen; a ruler; ....

  • Mạo từ bất định A, AN thường được dùng với danh từ
    • Chỉ một vật một sự việc với nghĩa chung chung hay giới thiệu hoặc một vật hay ý tưởng nói đến đầu tiên.
      • Ví dụ: - This is a table. (Đây là cái bàn.) - It is an apple. (Đó là trái táo.)
    • Chỉ nghề nghiệp ở số ít.
      • Ví dụ: - He is a student. (Anh ấy là sinh viên.) - She is a nurse. (Cô ấy là y tá.)

Trên đây là một vài khái niệm sơ lược về Mạo từ trong tiếng Anh. Các em có thể tìm hiểu thêm về mạo từ trong bài Mạo từ trong tiếng Anh.

4. Tính từ sở hữu

Tương ứng với các chủ từ (I, You, We, They, She, He, It) thì chúng ta sẽ có các Tính từ sở hữu sau

Ngôi Chủ từ Tính từ sở hữu
Ngôi thứ nhất I My
We Our
Ngôi thứ hai You Your
Ngôi thứ ba He His
She Her
It Its

 

  • Tính từ sở hữu luôn luôn đứng trước danh từ và tính từ khác nếu có.
  • Tính từ sở hữu không bao giờ đứng một mình.
  • Ví dụ

- This is my school. (Đây là trường tôi.)

- Their new books are on the desk. (Những cuốn sách mới của chúng tôi ở trên bàn.)

  • Tính từ sở hữu không thay đổi, có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
  • Ví dụ

- My notebook is here. (Cuốn tập của tôi ở đây.)

- My old pens are over there. (Những chiếc bút mực cũ của tôi ở đằng kia.)

5. This - That

  • This là từ dùng để chỉ người hay vật gần người nói. 
  • That chỉ người vật ở xa người nói.

a. This và That là chỉ thị đại từ (demonstrative pronouns), không có danh từ theo sau.

This có nghĩa là "đây, người này, cái này".

  • This is Mr John. (Đây là ông John.)
  • I like this. (Tôi thích cái này.)

That có nghĩa là "kia, đó, người kia, cái đó".

- That is my school. (Kia là trường học của tôi.)

- He saw that. (Ông ấy đã thấy điều đó.)

Ngoài ra, This còn được sử dụng để giới thiệu.

- This is Nam. (Đây là Nam.)

- This is Miss Huong, our teacher of English. (Đây là cô Hương, giáo viên tiếng Anh của chúng ta.)

b. This và That là chỉ thị tính từ (demonstrative adjective), luôn luôn đứng trước một danh từ.

  • This có nghĩa là "này".

- This boy is Nam. (Cậu con trai này là Nam.)

  • This có nghĩa là "kia, đó".

- That desk is old. (Chiếc bàn kia cũ rồi.)

c. SỐ NHIỀU của This là These, của That là Those.

- These are my books. (Đây là những cuốn sách của tôi.)

- What are those? (Kia là những cái gì thế?)

d. Để hỏi người, vật ở gần hay ở xa người nói, chúng ta sử dụng cấu trúc:

What + be + this/ these/ that/ those ?

- What's this? (Đây là cái gì?)

- What are those? (Đó là những cái gì vậy?)

6. What + be + danh từ chỉ người?

  • Mẫu câu trên được sử dụng để hỏi về nghề nghiệp.

- What's your father? (Cha bạn làm nghề gì vậy?)

- What's he? (Anh ta làm nghề gì vậy?)

  • Ngoài ra, các em cũng có thể sử dụng mẫu câu

What + be + tính từ sở hữu + JOB(s)?

hoặc

What + do/does + S + DO ?

- What's his job? hoặc What does he do? (Anh ấy là nghề gì vậy?)

- What're their jobs? hoặc What do they do? (Họ làm nghề gì?)

  • Để trả lời cho câu hỏi trên, các em dùng mẫu câu sau

S + be + a/an + danh từ chỉ nghề nghiệp

- What's his job? (Anh ấy làm nghề gì vậy?)

He is a doctor.

Chú ý: Danh từ chỉ nghề nghiệp luôn ở dạng số ít và trước nó luôn luôn có mạo từ A hoặc AN.

7. Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Cách sử dụng

  • Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một sự thật, một thói quen trong hiện tại hoặc một hành động thường xuyên diễn ra.

Cách chia động từ (với động từ thường - không phải động từ TO BE)

  • Với các chủ từ I, We, You, They: động từ không chia (động từ nguyên mẫu)
  • Với các chủ từ ngôi thứ ba số ít là He, She, It: các em thêm s hoặc es vào sau động từ
    • Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm s, ngoại trừ động từ kết thúc bằng "ss, s, ch, sh, x, z, o" thì ta thêm es vào sau động từ.
      • watch --> watches brush --> brushes fix --> fixes miss --> misses
    • Khi động từ tận cùng là y thì đổi y thành i và thêm es vào sau động từ
      • baby --> babies country --> countries fly --> flies lady --> ladies

Thể phủ định

Các em sử dụng hai trợ động từ do và does để chia động từ ở thể phủ định với các động từ thường.

  • I/We/You/They + don't
  • He/She/It + doesn't

- I don't like that cat. Tôi không thích con mèo đó.

- He doesn't love her. Anh ta không yêu cô ấy.

Thể nghi vấn

Trong câu nghi vấn, chúng ta đảo trợ động từ do/ does trước chủ từ (I, You, They, ...), còn động từ chính trong câu giữ nguyên ở dạng nguyên mẫu.

- Do you like coffee? Bạn có thích cafe không.

- Does he study English? Anh ta học tiếng Anh à?

Bài tập trắc nghiệm Ngữ pháp Unit 2 Lớp 6

Trên đây là tóm tắt bài học về ngữ pháp trong Unit 2 tiếng Anh lớp 6, để củng cố nội dung bài học ngữ pháp mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 2 lớp 6 Grammar - Ngữ pháp.

Câu 3 - câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online.

Hỏi đáp Ngữ pháp Unit 2 Lớp 6

Trong quá trình học bài và làm bài tập có điểm gì thắc mắc các em vui lòng đặt hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ của cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!

Copyright © 2021 HOCTAP247