Have có thể là trợ động từ và động từ thường:
a. Have khi là động từ thường thì có nghĩa là có, chỉ sự sở hữu.
Trong thì hiện tại đơn, chúng ta chia Have như sau:
I, We, You, They ----> Have
He, She, It -----> Has
- I have a brother. Tôi có một anh trai.
- He has a pen. Anh ấy có một chiếc bút mực.
Thể phủ định
- He does not have a new pen. Anh ấy không có chiếc bút mực mới.
- My school doesn't have a library. Trường tôi không có thư viện.
- We do not have a test today. Hôm nay chúng tôi không có bài kiểm tra.
- Children do not have new notebooks. Bọn trẻ không có vở tập mới.
Thể nghi vấn
- Does he have a brother? Cậu ta có anh trai không? - When does this village have the new school? Khi nào làng ấy có ngôi trường mới?
- Do you have a dictionary? Bạn có cuốn từ điển không? - What do the students have today? Hôm nay học sinh có môn gì?
Câu trả lời ngắn của câu hỏi Yes-No
- Does he have brother? Yes, he does. No, he doesn't.
- Do they have exercises? Yes, they do. No, they don't.
Sở hữu cách được dùng chỉ sự liên hệ, cái gì thuộc về ai đó hoặc ai đó có cái gì.
Cách thành lập Sở hữu cách trong tiếng Anh
a. Danh từ số ít: các em thêm dấu nháy đơn (') cộng s vào sau danh từ chỉ chủ sở hữu.
Ví dụ: - This is Mr Thanh's house. Đây là nhà của ông Thanh.
- His boss's car is new. Chiếc xe hơi của ông chủ anh ấy mới.
Đặc biệt: Với tên người tận cùng bằng s, các em có hai cách viết dạng Sở hữu cách:
- This is Thomas's book. Đây là cuốn sách của Thomas.
- This is Thomas' book.
b. Danh từ số nhiều
- Pupils' books are on the table. Sách của học sinh ở trên bàn.
- Children's books are on that shelf. Sách của thiếu nhi ở trên kệ kia.
- Men's clothes are sold in that shop. Quần áo đàn ông được bán ở tiệm kia.
c. Dạng sở hữu chung: khi nhiều người có chung một đồ vật, người thì các em viết kí hiệu sở hữu cách ở sau từ cuối.
- Tom and Jerry's father is a doctor. Cha của Tom và Jerry là bác sĩ.
- That is John and Marry's car. Kia là chiếc xe hơi của John và Marry.
Ghi nhớ
- Phong's school is small. Trường của Phong nhỏ.
- His dog's name is Tom. Tên con chó của anh ấy là Tom.
- The door of his house is big. Cửa ra vào nhà anh ấy to.
d. Một số trường hợp khác: Các danh từ sau có thể sử dụng dạng sở hữu cách.
- The sun's light: ánh sáng mặt trời
- The world's peace: hòa bình thế giới
- A day's work: công việc của một ngày
- Two weeks' time: Thời gian hai tuần
Từ để hỏi Which có nghĩa là nào, cái nào đươc sử dụng để hỏi về sự lựa chọn. (chọn một trong nhiều người, vật)
- Which is your pen? Chiếc bút mực nào là của bạn?
- Which do you like? Bạn thích cái nào?
Sau Which, các em có thể sử dụng một danh từ.
- Which floor is your class on? Lớp của bạn ở tầng mấy?
- Which pen is Tom's? Chiếc bút mực nào là của Tom?
Số thứ tự là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc.
Số thứ tự hình thành căn bản dựa trên số đếm với một số nguyên tắc:
twenty --> twentieth
forty-six --> forty-sixth; eighty-one --> eighty-first
ten --> tenth
nine --> ninth
Trên đây là nội dung bài học Grammar Unit 4 Tiếng Anh lớp 6, để củng cố kiến thức ngữ pháp vừa học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 4 lớp 6 Grammar - Ngữ pháp
Every mornings, he eats breakfast at home.
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247