Speaking - Unit 5 trang 59 SGK Tiếng Anh 11

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

SPEAKING

Task 1. Work in pairs. Match each problem in A with its appropriate solutions (s) B.

(Làm việc theo cặp. Nối những vấn đề khó khăn ở A và cách giải quyết ở B.)

A

B

1. Many students cannot buy all the required textbooks.

2. Students cheat in exams.

3. Many children live far from school.

4. Many students left the school before completing it.

5. Many students have difficulty in learning English.

a. enforce strict school regulations

b. provide free textbooks for students from low-income families

c. offer special tutoring lessons

d. provide transportation to schools

e. reduce the number of students in a class

f. build new schools

g. collect used textbooks for school libraries

h. help them do their homework

i. set up an English speaking club

j. provide cassettes and videos in English

A

B

1. Many students cannot buy all the required textbooks.

2. Students cheat in exams.

3. Many children live far from school.

4. Many students left the school before completing it.

5. Many students have difficulty in learning English.

a. enforce strict school regulations

b. provide free textbooks for students from low-income families

c. offer special tutoring lessons

d. provide transportation to schools

e. reduce the number of students in a class

f. build new schools

g. collect used textbooks for school libraries

h. help them do their homework

i. set up an English speaking club

j. provide cassettes and videos in English

Hướng dẫn giải

1. b, g             2. a, e                  3. d, f

4. c, h              5. i, j

Tạm dịch: 

A

B

1. Nhiều học sinh không thể mua đủ sách giáo khoa cần thiết.

2. Học sinh gian lận trong các kỳ thi.

3. Nhiều học sinh sống xa trường.

4. Nhiều học sinh nghỉ học giữa chừng.

5. Nhiều học sinh có khó khăn khi học tiếng Anh.

a. áp dụng những quy định nhà trường nghiệm ngặt

b. cung cấp sách giáo khoa cho những học sinh trong gia đình có thu nhập thấp

c. cung cấp bài học bổ trợ đặc biệt

d. cung cấp phương tiện giao thông đến trường

e. giảm số lượng học sinh trong lớp

f. xây trường học mới

g. thu gom sách giáo khoa đã qua sử dụng cho thư viện trường

h. giúp họ làm bài tập về nhà

i. thành lập câu lạc bộ nói tiếng Anh

j. cung cấp đĩa nghe và video tiếng Anh 

A

B

1. Nhiều học sinh không thể mua đủ sách giáo khoa cần thiết.

2. Học sinh gian lận trong các kỳ thi.

3. Nhiều học sinh sống xa trường.

4. Nhiều học sinh nghỉ học giữa chừng.

5. Nhiều học sinh có khó khăn khi học tiếng Anh.

a. áp dụng những quy định nhà trường nghiệm ngặt

b. cung cấp sách giáo khoa cho những học sinh trong gia đình có thu nhập thấp

c. cung cấp bài học bổ trợ đặc biệt

d. cung cấp phương tiện giao thông đến trường

e. giảm số lượng học sinh trong lớp

f. xây trường học mới

g. thu gom sách giáo khoa đã qua sử dụng cho thư viện trường

h. giúp họ làm bài tập về nhà

i. thành lập câu lạc bộ nói tiếng Anh

j. cung cấp đĩa nghe và video tiếng Anh 

Task 2. Work in groups. Talk about your school problems and offer solutions. Use the suggestions in Task 1.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về các vấn đề về trường học của bạn và cung cấp giải pháp. Sử dụng các gợi ý trong Task 1.)

E.g:

A: Many students cannot buy all the required books. What do you think we should do to help them?

B: I think we should ask the school head-master to provide free textbooks for students from low-income families.

C: We should collect used textbooks for school libraries.

Hướng dẫn giải:

Dung: Students cheat in exams. What do you think we should do to solve this problem?

Giang: I think we school ask the school headmaster enforce strict school regulations.

Hoa: We should reduce the number of students in a class.

Tạm dịch: 

Ví dụ: 

A: Nhiều học sinh không thể mua sách giáo khoa cần thiết. Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì để giúp họ?

B: Tôi nghĩ chúng ta nên đề xuất hiệu trưởng cung cấp sách giáo khoa miễn phí cho những học sinh thuộc gia đình thu nhập thấp. 

C: Chúng ta nên thu gom sách giáo khoa đã qua sử dụng cho thư viện trường. 

Dung: Học sinh gian lận trong các kỳ thi. Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì để giải quyết vấn đề này?

Giang: Tôi nghĩ chúng ta nên đề xuất hiệu trường áp dụng các quy định nghiêm khắc. 

Hoa: Chúng ta nên giảm số lượng học sinh trong lớp. 

Task 3. Work in groups. Think of three or four problems your class is experiencing. Talk about them and offer the solutions. You may use the cues below:

(Làm việc theo nhóm. Hãy suy nghĩ về ba hoặc bốn vấn đề lớp học của bạn đang trải qua. Thảo luận về chúng và đưa ra các giải pháp. Bạn có thể sử dụng những gợi ý dưới đây.)

- Large class size (Over 50 students in the class)

- Shortaue of desks (3 students per desk) 

- Hot in summer (no electric fans) 

- Cold and dark in winter (broken windows, no lights)

Hướng dẫn giải:

A: The main problem of our class is oversized. There are over 50 students in our class. What should we do to solve this problem?

B: I think the school should recruit more teachers and open new classes.

A: Another problem is that there is a shortage of desks. Three students have to sit on a desk. What should we do?

B: We should buy more desks or if there are new classes, the current number of desk should be provided adequately.

Tạm dịch: 

- Lớp học quy mô lớn (Hơn 50 học sinh trong lớp).

Thiếu bàn (3 học sinh mỗi bàn)

Nóng vào mùa hè (không có quạt điện)

Lạnh và tối trong mùa đông (cửa sổ bị hỏng, không có đèn)

A: Vấn đề chính của lớp chúng ta là quá nhiều học sinh. Có hơn 50 học sinh trong lớp học. Chúng ta nên làm gì để giải quyết vấn đề này?

B: Tôi nghỉ chúng ta nên tuyển thêm giáo viên và mở thêm lớp mới.

A: Một vấn đề khác nữa là thiếu bàn học. Ba học sinh phải ngồi 1 bàn. Chúng ta nên làm gì?

B: Chúng ta nên mua thêm bàn hoặc nếu có thêm lớp mới, số bàn hiện tại nên được cung cấp tương ứng. 

Copyright © 2021 HOCTAP247