Động cơ đốt trong nguyên chiếc và các bộ phận, chi tiết của động cơ đã tháo rời.
Một số tranh ảnh, băng hình về các loại động cơ đốt trong, đầu video, màn hình,.
Vở ghi, giấy viết.
Giẻ lau, xà phòng.
Quan sát, nhận dạng động cơ đốt trong nguyên chiếc.
Quan sát, nhận dạng một số chi tiết, bộ phận của động cơ đốt trong.
Quan sát hình dạng, kích thước và sự bố trí các bộ phận bên ngoài.
Dựa vào một số đặc trưng để nhận biết động cơ đốt trong :
Xác định loại nhiên liệu bằng cách quan sát trên lắp máy động cơ lắp vòi phun hay bugi.
Xác định số xilanh bằng cách đếm số vòi phun hoặc số bugi.
Nếu vỏ ngoài thân xilanh và nắp máy không có cánh tản nhiệt thì động cơ đó làm mát bằng nước.
Đọc các thông số ghi trên nhãn máy.
Ghi vào giấy hoặc vở theo mẫu bảng 31.1.
Quan sát, nhận biết tên gọi và xác định nhiệm vụ của một số chi tiết, bộ phận.
Xác định các chi tiết, bộ phận đó thuộc cơ cấu hệ thống nào của động cơ đốt trong.
Ghi kết quả nhận biết vào giấy hoặc vở theo mẫu bảng 31.2.
Thân máy và nắp máy: Dùng để lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ
Cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền
Pittông:
Thanh truyền:
Trục khuỷu:
Cơ cấu phân phối khí:
Cơ cấu phối khí dùng xupáp treo :
Cơ cấu phối khí dùng xupáp đặt:
Hệ thống bôi trơn:
Hệ thống làm mát:
Hệ thống nhiên liệu
Hệ thống đánh lửa
STT |
Các chi tiết, bộ phận đã quan sát |
|||
Tên gọi |
Nhiệm vụ / Công dụng |
Thuộc cơ cấu, hệ thống |
||
1 |
Thân máy |
Dùng để lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ. |
||
Gồm |
Thân xilanh |
Lắp xilanh, van trượt của động cơ. |
||
Xi lanh |
Định hướng chuyển động của pittong. |
|||
Cacte |
Lắp trục khuỷu và là buồng chứa nhiên liệu. |
|||
2 |
Nắp máy |
|
||
3 |
Pit-tông |
|
Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền |
|
Thanh truyền |
|
|||
Trục khuỷu |
|
|||
4 |
Cơ cấu phân phối khí |
Đóng, mở các cửa nạp, thải đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài. |
Cơ cấu phân phối khí |
|
5 |
Hệ thống bôi trơn cưỡng bức |
Đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết. |
Hệ thống bôi trơn |
|
6 |
Hệ thống làm mát bằng nước và hệ thống làm mát bằng không khí |
Giữ cho nhiệt độ của các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép |
Hệ thống làm mát |
|
7 | Hệ thống nhiên liệu |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí |
||
Gồm |
Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí (động cơ xăng) |
Cung cấp hòa khí sạch vào xilanh động cơ, lượng và tỉ lệ phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ. |
||
Hệ thống nhiên liệu trong động cơ điêzen |
Cung cấp nhiên liệu và không khí sạch vào xilanh phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ. |
|||
8 |
Hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm |
Tạo ra tia lửa điện cao áp để châm cháy hòa khí trong xilanh động cơ xăng đúng thời điểm. |
Hệ thống đánh lửa |
|
9 |
Hệ thống khởi động bằng điện |
Làm quay trục khuỷu động cơ đến số vòng quay nhất định để động cơ tụ nổ máy được. |
Hệ thống khởi động |
Như tên tiêu đề của bài Thực hành Tìm hiểu cấu tạo của động cơ đốt trong , sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
Ôn tập các kiến thức về các cơ cấu, hệ thống trong động cơ đốt trong.
Nhận dạng các cơ cấu, hệ thống chính của động cơ đốt trong.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cấu tạo của thân máy gồm :
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 31 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Đang cập nhật câu hỏi và gợi ý làm bài.
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Copyright © 2021 HOCTAP247