Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x kí hiệu là |x| là:
\(|x| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,neu\,\,x\, \ge \,0\\-x\,\,neu\,\,x\, < \,0\end{array} \right.\)
Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo qui tắc các phép tính đã viết về phân số.
Tìm |x| biết:
a) \(x = \frac{7}{{11}}\) b) \(x = \frac{{ - 5}}{7}\) c) x= -0,12
a) \(\frac{7}{{11}}\) b) \(\frac{5}{7}\) c) 0,12
Dựa vào tính chất \(x{\rm{ }} < {\rm{ }}y;{\rm{ }}y < {\rm{ }}z \Rightarrow x < z(x,y,z \in Q)\). Hãy so sánh:
a. \(\frac{{10}}{{13}}\) và \(\frac{{11}}{{12}}\) c. \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{{15}}{{14}}\)
b. \(\frac{{ - 23}}{{12}}\) và \(\frac{{ - 5}}{2}\) d.\(\frac{{2001}}{{2000}}\) và \(\frac{{1998}}{{1999}}\)
a. \(\frac{{10}}{{13}} < \frac{{11}}{{13}}\) và \(\frac{{11}}{{13}} < \frac{{11}}{{12}} \Rightarrow \frac{{10}}{{13}} < \frac{{11}}{{12}}\).
b. \(\frac{{ - 23}}{{12}} > \frac{{ - 24}}{{12}} = - 2\) và \( - 2 = \frac{{ - 4}}{2} > \frac{{ - 5}}{2} \Rightarrow \frac{{ - 23}}{{12}} > \frac{{ - 5}}{2}\).
c. \(\frac{3}{4} < 1\) và \(1 < \frac{{15}}{{14}} \Rightarrow \frac{3}{4} < \frac{{15}}{{14}}\).
d.\(\frac{{2001}}{{2000}} > 1\) và \(1 > \frac{{1998}}{{1999}} \Rightarrow \frac{{2001}}{{2000}} > \frac{{1998}}{{1999}}\).
Chứng minh rằng nếu b là số dương và a là số đối của b thì \(a + b = |a| - |b|\).
a là số đối của b nên a + b = 0 (1)
Và a = -b
Ta có: |a| - |b| = |-b| - |b| = b – b = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: a + b = |a| - |b|.
Tính giá trị của biểu thức:
\(A = \left| {x + \frac{1}{2}} \right| - \left| {x + 2} \right| + \left| {x - \frac{3}{4}} \right|\,\,khi\,\,x = - \frac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l}A = \left| {x + \frac{1}{2}} \right| - \left| {x + 2} \right| + \left| {x - \frac{3}{4}} \right|\,\,khi\,\,x = - \frac{1}{2}\\ = \left| { - \frac{1}{2} + \frac{1}{2}} \right| - \left| { - \frac{1}{2} + 2} \right| + \left| { - \frac{1}{2} - \frac{3}{4}} \right|\,\\ = \left| 0 \right| - \left| {\frac{3}{2}} \right| + \left| { - \frac{5}{4}} \right|\,\\ = - \frac{3}{2} + \frac{5}{4} = - \frac{1}{4}\end{array}\)
Tìm x, y biết rằng: \(\left| {x + \frac{1}{5}} \right| + \left| {3 - y} \right| = 0\)
Vì \(\left| {x + \frac{1}{5}} \right| \ge 0;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {3 - y} \right| \ge 0\) (theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ)
Nên \(\left| {x + \frac{1}{5}} \right| + \left| {3 - y} \right| = 0\) khi và chỉ khi \(x + \frac{1}{5} = 0\) và \(3 - y = 0\)
Suy ra: \(x = \frac{-1}{5}\) và y =3
Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của:
a. \(A = \left| {x - \frac{3}{4}} \right|\)
b. \(B = 1 - |2x - 3|\)
a. Ta có \(|x| \ge 0\)
Nên \(A = \left| {x - \frac{3}{4}} \right| \ge 0 \Rightarrow A\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0
Khi \(x - \frac{3}{4} = 0\) hay \(x= \frac{3}{4}\)
b. \(B = 1 - |2x - 3| \le 1\)
B đạt giá trị lớn nhất là 1 khi \(x = \frac{3}{2}\)
Qua bài giảng Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Cộng, trừ, nhân, chia số tập phân
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu nào sau đây là sai:
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 4 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 17 trang 15 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 18 trang 15 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 19 trang 15 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 20 trang 15 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 21 trang 15 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 22 trang 16 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 23 trang 16 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 24 trang 16 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 25 trang 16 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 26 trang 16 SGK Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Copyright © 2021 HOCTAP247