Bài 4 trang 198 SGK Vật lí 12

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Hoàn chỉnh các phản ứng:

\( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{39}^{94}\textrm{Y}\) + \( _{?}^{140}\textrm{I}\) + x\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\)

\( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{?}^{95}\textrm{Zn}\) + \( _{52}^{138}\textrm{Te}\) + x\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\)

Hướng dẫn giải

Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon (bảo toàn số khối A)

Lời giải chi tiết

+ Phản ứng: \( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{39}^{94}\textrm{Y}\) + \( _{?}^{140}\textrm{I}\) + x\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\)

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số nuclon ta có: 

\(\left\{ \matrix{
0 + 92 = 39 + Z + 0.x \hfill \cr
1 + 235 = 94 + 140 + 1.x \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
Z = 53 \hfill \cr
x = 2 \hfill \cr} \right.\)

=> Phương trình phản ứng: \( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{39}^{94}\textrm{Y}\) + \( _{53}^{140}\textrm{I}\) + 2\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\)

+ Phản ứng: \( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{?}^{95}\textrm{Zn}\) + \( _{52}^{138}\textrm{Te}\) + x\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\)

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số nuclon ta có: 

\(\left\{ \matrix{
0 + 92 = Z + 52 + 0.x \hfill \cr
1 + 235 = 95 + 138 + 1.x \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
Z = 40 \hfill \cr
x = 3 \hfill \cr} \right.\)

=> Phương trình phản ứng: \( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{40}^{95}\textrm{Zn}\) + \( _{52}^{138}\textrm{Te}\) + 3\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\)

Copyright © 2021 HOCTAP247