Bài 3 (Trang 15, SGK)
a. Các phương trình hóa học:
\((C_{17}H_{35}COO)_3C_3H_5+3NaOH \to 3C_{17}H_{35}COONa +C_3H_5(OH)_3 \ \ \ \ (1)\\(C_{15}H_{31}COO)_3C_3H_5+3NaOH \to 3C_{15}H_{31}COONa +C_3H_5(OH)_3 \ \ \ \ (2)\\(C_{17}H_{33}COO)_3C_3H_5+3NaOH \to 3C_{17}H_{33}COONa +C_3H_5(OH)_3 \ \ \ \ (3)\\\)
b. Số mol tristearoylglixerol \(=\dfrac{200000}{890}= 224,72 \ (mol)\)
Số mol trioleoylglixerol \(=\dfrac{500000}{884}= 565,61 \ (mol)\)
Số mol tripanmitoylglixerol \(=\dfrac{300000}{806}= 372,21 \ (mol)\)
Theo (1), khối lượng natri stearat là: \(224,72\times 3 \times306 = 206292,96 (g)\)
Theo (3), khối lượng natri oleat là: \(565,61\times 3 \times304 = 515836,32 (g)\)
Theo (2), khối lượng natri panmitat là: \(372,21\times 3 \times278 = 310423,14 (g)\)
Vậy tổng khối lượng muối thu được là : 1032552,42 (g)
Vì hiệu suất của cả quá trình bằng 90% nên khối lượng muối thực tế thu được là :
\(1032522,42\times \dfrac{90}{100}= 929297,178\approx 929297,18 (g)\)
Copyright © 2021 HOCTAP247