xin gửi tới các em Soạn bài chương trình địa phương phần Tiếng Việt. Mời các em cùng theo dõi nhé!
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ địa phương trong phương ngữ mà các em đang sử dụng hoặc trong các phương ngữ khác mà em biết
a)
- Nhút: Món ăn sử dụng phổ biến ở Nghệ An - Hà Tĩnh, nguyên liệu chính là xơ mít.
- Bồn bồn, kèo nèo: Hai loại cây dùng làm thức ăn ở vùng Tây Nam Bộ.
b)
Phương ngữ Bắc | Phương ngữ Trung | Phương ngữ Nam |
Bố | Ba (bọ) | Ba (tía) |
Mẹ | Mạ | Má |
Giả vờ | Giả đò | Giả đò |
Cái bát | Cái tô | Cái chén |
Vào | Vô | Vô |
Quả | Trái | Trái |
c.
Phương ngữ Bắc | Phương ngữ Trung | Phương ngữ Nam |
Hòm: vật đựng hình hộp bằng gỗ hoặc kim loại mỏng, có nắp đậy kín | Hòm: Quan tài, áo quan | Hòm: Quan tài, áo quan |
Nón: đồ dùng để đội đầu, được làm bằng lá, có những đường tròn nhỏ thon dần lên đỉnh nón | Nón: chỉ các loại mũ | Nón: chỉ các loại mũ |
Bài tập 2: Vì sao có những từ ngừ địa phương như trong mục l.a và sự xuất hiện những từ ngừ đó thể hiện diều gì?
- Do có những thứ chỉ xuất hiện ở địa phương này mà không xuất hiện ở địa phương khác.
- Việt Nam có sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán,... giữa các vùng miền.
>>> Đừng bỏ lỡ: Soạn văn 9 chương trình địa phương phần Tiếng Việt CHI TIẾT
Bài tập 3
- Chọn ngã
- Chọn ốm - bệnh.
Bài tập 4
- Những từ địa phương: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ. Thuộc phương ngữ Trung, được sử dụng chủ yếu ở Bắc Trung Bộ.
- Tác dụng: Khắc họa rõ nét những đặc trưng của vùng miền, của nhân vật, giúp hình ảnh mẹ Suốt chân thực và sống động hơn.
Mong với bài Hướng dẫn Soạn bài chương trình địa phương phần Tiếng Việt, các em sẽ đạt được kết quả cao trong học tập!
Đừng quên Follow Fanpage để nhận ngay những kiến thức bổ ích nhé!
Từ khóa cùng kết quả:
Copyright © 2021 HOCTAP247