1. Unit 5 Lớp 11 Review 1 - Vocabulary Task 1
2. Unit 5 Lớp 11 Review 1 - Vocabulary Task 2
3. Unit 5 Lớp 11 Review 1 - Pronunciation Task 3
4. Unit 5 Lớp 11 Review 1 - Grammar Task 4
5. Unit 5 Lớp 11 Review 1 - Grammar Task 5
6. Unit 5 Lớp 11 Review 1 - Grammar Task 6
7. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 Lớp 11- Review Language
8. Hỏi đáp Review skills Unit 5 Lớp 11
Complete these sentences, using the correct form of the words in brackets. (Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. People with ________ should be given the same opportunities as non-disabled people, (disable)
2. Students with _______ impairments may need Braille textbooks, (vision)
3. You can give a cash______ to the charity or do some voluntary work for them, (donate)
4. Using ______ language can make disabled people feel insecure, (respect)
5. The school provides______ aids for deaf children, (hear)
1. disabilities 2. visual 3. donation 4. disrespectful 5. hearing
Bài dịch:
1. Người khuyết tật cần được tạo cơ hội như những người không bị tàn tật.
2. Học sinh bị khiếm thị có thể cần sách giáo khoa chữ nổi.
3. Bạn có thể quyên tiền cho tổ chức từ thiện hoặc làm một số việc tự nguyện cho họ.
4. Sử dụng ngôn ngữ không tôn trọng có thể khiến người khuyết tật cảm thấy không an toàn.
5. Nhà trường cung cấp máy trợ thính cho trẻ khiếm thính.
Complete these sentences with suitable words in the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp trong khung.)
Member Associaition Stability Bloc Charter |
1. The______ of Southeast Asian Nations was founded in 1967 in Bangkok, Thailand.
2. Viet Nam became the seventh ________ of ASEAN in 1995.
3. One of ASEAN’s main goals is to promote peace and _____ in the region.
4. The right to freedom of expression and information is included in the United Nations______ .
5. A ______ is a group of countries, parties, or groups sharing a common purpose.
1. Association 2. member 3. stability 4. Charter 5. bloc
Bài dịch:
1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan.
2. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN vào năm 1995.
3. Một trong những mục tiêu chính của ASEAN là thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực.
4. Quyền tự do ngôn luận và thông tin được đưa vào Hiến chương Liên Hợp Quốc.
5. Một khối là một nhóm các quốc gia, các bên, hoặc các nhóm có một mục đích chung.
Listen and circle the sentences spoken with falling intonation. Then read thtmi aloud. (Nghe và vòng lại những câu được nói với ngữ điệu xuống. Sau đó đọc to những câu đó lên.)
Falling intonation: 1, 3, 4, 6
Put the verbs in brackets in the correct tenses. (Dùng thì đúng cua những động từ trorm ngoặc.)
1. Linda was born in London. She_______ (live) there all her life.
2. My grandparents _____(get) married in Ho Chi Minh City.
3. Albert Einstein _____ (develop) the general theory of relativity.
4. Now that we ______ (reach) an agreement, we can relax.
5. The weather ______ (be) very nice recently, don’t you think?
1. has lived 2. got 3. developed 4. have reached 5. has been
BÀi dịch:
1. Linda sinh ra ở London. Cô đã sống ở đó suốt cuộc đời của cô.
2. Ông bà tôi đã lập gia đình ở thành phố Hồ Chí Minh.
3. Albert Einstein đã phát triển thuyết tương đối.
4. Bây giờ chúng tôi đã đạt được thỏa thuận, chúng tôi có thể thư giãn.
5. Thời tiết gần đây rất đẹp, bạn có nghĩ vậy không?
Complete these sentences, using the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong khung.)
Have post go hear watch |
1. She enjoys______ TV in her free time.
2. Would you like_______ to the birthday party?
3. He felt very hungry after work so he suggested
4. Don’t forget______ the letter I gave you.
5. I look forward to_____ from you soon.
1. watching 2. to go 3. having 4. to post 5. hearing
Tạm dịch:
1. Cô thích xem TV trong thời gian rảnh rỗi của mình.
2. Bạn có muốn đi đến bữa tiệc sinh nhật không?
3. Anh ấy cảm thấy rất đói sau khi đi làm nên anh ấy đề nghị ăn tối sớm.
4. Đừng quên gửi lá thư tôi đã đưa cho bạn.
5. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.
Choose the correct form of the verbs in brackets.(Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. I think/am thinking you’re right.
2. You look worried. What do you think/are you thinking about?
3. Jane is tasting/tastes the soup. She thinks it is tasting/tastes delicious.
4. We see/are seeing Mr Smith tomorrow at his office.
5. I am seeing/see what you mean.
1. think 2. are you thinking 3. is lasting - tastes 4. are seeing 5. see
bài dịch:
1. Tôi nghĩ bạn đúng.
2. Bạn trông có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì đó?
3. Jane đang nếm súp. Cô ấy nghĩ rằng nó có vị ngon.
4. Chúng ta sẽ gặp ông Smith vào ngày mai tại văn phòng của ông ta.
5. Tôi hiểu ý bạn là gì.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 Review Language chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về chủ đề trở nên tự lập. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 11 mới Review language.
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247