1. Unit 5 Lớp 10 Review 2 - Vocabulary Task 1
2. Unit 5 Lớp 10 Review 2 - Vocabulary Task 2
3. Unit 5 Lớp 10 Review 2 - Pronunciation Task 3
4. Unit 5 Lớp 10 Review 2 - Grammar Task 4
5. Unit 5 Lớp 10 Review 2 - Grammar Task 5
6. Unit 5 Lớp 10 Review 2 - Grammar Task 6
7. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 Lớp 10- Review Language
8. Hỏi đáp Review skills Unit 3 Lớp 10
Complete the sentences using the endings: -ing, -ed, -ful, or -less of the words in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng phần đuôi -ing, -ed, -ful hoặc -less rda từ trong ngoặc đơn.)
1. Kate is bored because her job is boring. (bore) (Kate chán công việc bởi vì công việc của cô ấy nhàm chán.)
V-ed =adj: cảm xúc của con người
V-ing = adj: tính chất của sự việc
2. Jane is __ in volunteer work. She finds it__. (interest) (Jane rất thích làm tình nguyện. Cô tìm thấy ở nó sự thú vị.)
be interested in: có hứng thú với
find th adj: thấy điều gì làm sao
3. Those children look miserable! They're parentless and homeless. (parent, home) (Những đứa trẻ đó rất đáng thương. Chúng mồ côi và không có nhà.)
parentless (adj): mồ côi
homeless (adj): không có nhà
4. These clothes are useful to the street children in my town. (use) (Những bộ quần áo này rất hữu ích đối với trẻ em đường phố ở thị trấn của tôi.)
useful (adj): hữu ích
5. Mark is disappointed with the volunteer work in this charity organisation. He is not very hopeful about getting a paid job next time. (disappoint, hope) (Mark thất vọng về công việc tình nguyện ở tổ chức từ thiện. Anh ấy đã không hy vọng để tìm được một công việc được trả công vào thời gian tới)
disappointed (adj): thất vọng
hopeful (adj): đầy hy vọng
Complete the following sentences with suitable words or phrases from the box. (Hoàn thành các câu bên dưới với từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung.)
e-books laptop mobile phones online games smartphone |
1. smartphone
2. e-books
3. online gamos
4. laptop
5. mobile phones
Bài dịch:
1. Điện thoại thông minh được sử dụng để thực hiện cuộc gọi, truy cập mạng Internet, hoặc nghe nhạc.
2. Khi đi du lịch, đọc sách điộn tử là thuận tiện cho bạn.
3. Ngày nay, giới trẻ rất thích chơi game trực tuyến.
4. Bạn có thể cho tòi mượn máy tính xách tay của bạn một lát được không? Máy tính để bàn của tôi không hoạt động.
5. Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.
Group the words or phrases according to their stress patterns and read them aloud. The first ones have been done as examples. (Nhóm các từ hoặc cụm từ lại theo mẫu dấu nhấn của chúng và đọc to. Từ đầu tiên là ví dụ.)
Nhấn 1 | Nhấn 2 |
washing machine Immune system Food processor Laptop Hearing aids |
electronic book Solar charger Medical mirror Mobile phome Online game |
Complete the sentences using the correct form of each verb, the past simple or the past continuous, with ‘when’ or ‘while’. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng thì đúng của mỗi động từ, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn với “when” hoặc “while”.)
1.When l (arrive) arrived home, my brother was talking (talk) to someone in the living room.
2.Linda (make) was making lunch when the phone rang (ring).
3. Whilewe were playing (play) football on the beach, it suddenly began (begin) to rain.
4. Whenl saw (see) the newcomer, he was standing (stand) outside the classroom.
5. Someone stole (steal)her purse while she was getting on (get on) the bus.
Bài dịch:
1. Khi tôi về đến nhà, anh trai tôi đang nói chuyện với ai đó trong phòng khách.
2. Linda đang nấu bữa trưa thì điện thoại reo.
3. Trong khi chúng tôi đang chơi bóng ở bãi biển thì trời bất ngờ đổ mưa.
4. Khi tôi nhìn thấy người mới đến, anh ta đang đứng bên ngoài lớp học.
5. Ai đó đã đánh cắp ví của cô ấy khi cô ấy trên xe buýt.
Put the verb into the correct form, the present perfect, the simple past, or the past continuous. (Điền động từ đúng: thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn. )
Peter: (1)____ (you/visit) the Sydney Opera House?
Mary: Yes. It’s very beautiful!
Peter: When (2)____ (you/see) it?
Mary: Last year. (3)____ I (see) it while (4)_____ I (spend) my summer holiday in Sydney.
Peter: What about the Great Barrier Reef in Queensland?
Mary: No. I (5)______ (never/be) there. I’ll go to see it some day.
(1) have you visited
(2) did you see
(3) saw
(4) was spending
(5) have never been
Bài dịch:
Peter: Bạn đã đến thăm nhà hát Opera Sydney bao giờ chưa?
Mary: Rồi. Nó đẹp lắm.
Peter: Bạn thấy nó khi nào?
Mary: Năm ngoái. Tôi nhìn thấy nó khi tôi đang nghỉ hè ở Sydney.
Peter: Còn rặng san hô khổng lồ ở Queensland thì sao?
Mary: Chưa. Tôi chưa bao giờ đến đó. Tôi sẽ đi đến đó vào một ngày nào đó.
Complete the following sentences using the correct form of the verb (V-ing or to-infinitive). (Hoàn thành các câu bên dưới bằng cách sử dụng hình thức đúng của dộng từ (V-ing hoặc nguyên mẫu có “to”). )
1. This roomis only for conducting (conduct) experiments. (Căn phòng này chỉ dùng để tiến hành các thí nghiệm.)
for + V-ing
2. You can use a smartphone to surf (surf) the Net. (Bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh để lướt Net.)
use sth to do
3. This ink isused for printing (print) books and newspapers. (Mực này dùng để in sách và báo.)
4. l went out to buy (buy) some batteries for my alarm clock. (Tôi ra ngoài để mua pin cho đồng hồ báo thức.)
to V: mục đích
5. Hurry up! Why don’t you use the microwave oven to defrost (defrost) the chicken before cooking? (Nhanh lên! Tại sao bạn không dùng lò vi sóng để rã đông gà trước khi nấu?)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 Review Language 2 chương trình Tiếng Anh lớp 10 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 10 mới Review language 2.
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247