Trang chủ Lớp 8 Toán Lớp 8 SGK Cũ Chương 1: Tứ Giác Hình học 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

Hình học 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1 Kiến thức cần nhớ

1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:

- Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thằng này đến đường thẳng kia.

2. Tính chất của các điểm các đều một đường thẳng cho trước:

- Tính chất: Các điểm cách đều một đường thẳng b một khoảng là h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng là h.

- Nhận xét: Tập hớp các điểm cách đều một đường thẳng cố định một khoảng không đổi h là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h.

3. Đường thẳng song song cách đều:

Cho các đường thẳng a,b,c,d song song với nhau và khoẳng cách giữa các đường thẳng a và b, b và c, c và d bằng nhau. Khi đó ta gọi a,b,c,d là các đường thẳng song song cách đều.

Bên cạnh đó từ việc sử dụng các kiến thức đã học về hình chữ nhật, tam giác bằng nhau và các góc tạo bởi hai đường song song và cát tuyến. Ta có thể dễ dàng chứng minh được các hệ quả sau:

- Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng thì chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng iên tiếp bằng nhau.

- Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách đều.

 

 

 

Bài 1: cho tam giác ABC có trọng tâm G, E là trung điểm của AG, các đường thẳng song song với BC và qua E và G lần lượt cắt AB tại các điểm F và H. Chứng minh rằng AF=FH=HB. 

Hướng dẫn:

Gọi D là trung điểm của BC, ta có AG=2DG (do G là trọng tâm tam giá ABC) 

Ta có AG=2AE =2EG (do E là trung điểm AG)

⇒AE=EG=DG 

Xét tam giác AHG có:

E là trung điểm AG

EF song song HG

⇒F là trung điểm của AH

⇒AF=FH(1)

Mặt khác ta lại có các đường thẳng EF, HG, BC song song với nhau.

mà EG=GD nên EF, HG, BC là các đường thẳng song song cách đều.

nên FH=HB(2)

Từ (1) và (2) ta có: AF=FH=HB. 

Bài 2: Cho đoạn thẳng AB, điểm M di chuyển trên đoạn thẳng ấy. Vẽ về một phía của AB các tam giac đều AMD, BME. Trung điểm I của DE di chuyển trên đường nào.

Hướng dẫn:

Gọi F,K,H lần lượt là hình chiếu của D,I,E lên AB.

Dễ thấy DEHF là hình thang với hai đáy là EH và DF

Ta lại có I trung điểm của DE và \(IK\parallel EH\parallel DF\) nên IK là đường trung bình của hình thang DEHF.

\( \Rightarrow IK = \frac{{EH + DF}}{2}\)

Xét tam giác ADF vuông tại F có :

\(\begin{array}{l} A{F^2} + D{F^2} = A{D^2}\\ \Rightarrow D{F^2} = A{D^2} - A{F^2}\\ \end{array}\)

Mặt khác AD=AM (tam giác ADM đều); \(AF = \frac{1}{2}AM\) (F trung điểm AM vìa tam giác ADM đều và AF là  đường cao)

Ta được:

\(\begin{array}{l} D{F^2} = A{D^2} - A{F^2} = A{M^2} - {\left( {\frac{1}{2}AM} \right)^2} = A{M^2} - \frac{1}{4}A{M^2} = \frac{3}{4}A{M^2}\\ \Rightarrow DF = \frac{{\sqrt 3 }}{2}AM \end{array}\)

Tương tự cho tam giác vuông EHB ta cũng chứng minh được \(EH = \frac{{\sqrt 3 }}{2}MB\) 

Ta có:

\(IK = \frac{{EH + DF}}{2} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}MB + \frac{{\sqrt 3 }}{2}AM}}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\left( {MB + AM} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{4}AB\) (vì AB cố định nên IK khôn đổi)

vậy khi M di chuyển thì I nằm trên đường thẳng song song với AB và cách AB một khoảng là \(\frac{{\sqrt 3 }}{4}AB\) và cùng phía với DE 

Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, M là một điểm thuộc cạnh BC, gọi E,D lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến AB,AC. TÌm vị trí của M trên BC sao cho độ dài DE là nhỏ nhất

Hướng dẫn:

Dễ thấy rằng tứ giác ADME có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật ⇒ AM=DE

nên vị trí điểm M sao cho DE nhỏ nhất tức là vị trí điểm M sao cho AM nhỏ nhất 

mà AM nhỏ nhất chỉ khi M là hình chiếu của A lên BC 

Vây DE nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A lên BC hay AM vuông góc với BC

 

 

3. Luyện tập Bài 10 Toán 8 tập 1

Qua bài giảng Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như : 

  • Xác đinh được khoảng cách giữa hai đường thẳng song song cho trước
  • Ghi nhớ được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước, tính chất của các đường thẳng song song cách đều
  • Vận dụng kiến thức để giải các bài toán liên quan

3.1 Trắc nghiệm về Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A.  Điểm I di chuyển trên đường trung trực của BC
    • B. Một đường thẳng bất kỳ không xác định
    • C.  Đường trung bình của đoạn thẳng BC
    • D. Đường trung bình của tam giác ABC
    • A.  Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia
    • B.  Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến một điểm tùy ý trên đường thẳng kia
    • C.  Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là độ dài từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến một điểm tùy ý trên đường thẳng kia
    • D.  Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là độ dài từ một điểm bất kỳ ở ngoài hai đường thẳng đến hai đường thẳng đó

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK về Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 8 Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 67 trang 102 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 68 trang 102 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 69 trang 103 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 70 trang 103 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 71 trang 103 SGK Toán 8 Tập 1

Bài tập 72 trang 103 SGK Toán 8 Tập 1

4. Hỏi đáp Bài 10 Chương 1 Hình học 8 tập 1

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Copyright © 2021 HOCTAP247