Listen and read (Nghe và đọc)
Click to listen
Tạm dịch:
Nick: Làng quê của bạn thật đẹp. Có nhiều cây, hoa và động vật.
Mi: Đúng vậy, đó là tại sao mình thích trở về nơi đây vào mỗi kỳ nghỉ.
Nick: Mi à, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó mới nhỉ.
Mi: Mình không biết. Năm rồi không có nhà máy nào ở đây cả.
Nick: Mi, nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như đen thui!
Mi: Chúng ta lại gần xem... Mình không thể tin vào mắt mình nữa! Cá chết rồi!
Nick: Mình nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Cá chết bởi vì nước ô nhiễm.
Mi: Đúng rồi, nếu nhà máy tiếp tục gây độc hại nguồn nước. Tất cả cá và những động vật dưới nước sẽ chết.
Nick: Ahchoo! (Tiếng hắt xì)
Mi: Cầu Chúa phù hộ cho bạn! Chuyện gì vậy?
Nick: Cảm ơn. Ahchoo! Mình nghĩ rằng có sự ô nhiễm không khí nữa. Nếu không khí không ô nhiễm, mình không hắt xì nhiều như vậy đâu. Ahchoo!
Mi: Mình có một ý kiến về một dự án môi trường! Chúng ta hãy trình bày một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí!
Nick: Ý kiến hay. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa bài thyết trình của chúng ta. Ahchoo!
a. Find the word/ phrase that means (Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa:)
Guide to answer
1. dead
2. aquatic
3. dump
4. poison
5. polluted
6. to come up with
Tạm dịch:
1. không còn sống
2. lớn lên hoặc sống trong hoặc gần nước
3. ném đi thứ gì mà bạn không muốn, đặc biệt là ở nơi mà không được cho phép
4. một vật mà có thể làm cho người hoặc động vật bị bệnh hoặc giết chúng nếu chúng ăn hoặc uống nó
5. làm cho không sạch hoặc không an toàn khi sử dụng
6. nghĩ về một ý tưởng hoặc một kế hoạch
b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. Where are Nick and Mi? (Nick và Mi ở đâu?)
=> They are in Mi's home village. (Họ ở làng của Mi)
2. What does the water in the lake look like? (Nước ở trong hồ trông như thế nào?)
=> It's almost black. (Nó hầu như đen)
3. Why is Mi surprised when they get closer to the lake? (Tại sao Mi ngạc nhiên khi đến gần hồ?)
=> She's surprised because she sees the fish dead. (Cô ấy ngạc nhiên vì cô ấy thấy cá chết)
4. What is the factory dumping into the lake? (Nhà máy xả thải cái gì xuống hồ?)
=> It's dumping poison into the lake. (Nó xả nước thải độc hại xuống hồ)
5. Why is Nick sneezing so much? (Tại sao Nick hắt xì nhiều?)
=> Because the air is not clean. (Bởi vì không khí không sạch)
c. Tick (v) true (T), false (F), or no information (NI) (Chọn đúng (T) hay sai (F), hoặc không có thông tin (NI).)
1. F
2. T
3. NI
4. T
5. T
Tạm dịch:
1. Nước trong hồ bị ô nhiễm bởi một con tàu.
2. Ô nhiễm nước trong hồ đã làm cá chết.
3. Thực vật dưới nước có thể chết vì ô nhiễm nước.
4. Nick sẽ không hắt xì nhiều nếu không khí sạch.
5. Nick và Mi sẽ có một bài nói về ô nhiễm nước và không khí.
There are different types of pollution. Write each type under a picture.
(Có sự khác nhau về loại ô nhiễm. Viết mỗi loại dưới một bức hình.)
Guide to answer
1. radioactive pollution: ô nhiễm phóng xạ
2. noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn
3. visual pollution: ô nhiễm thị giác — tầm nhìn
4. thermal pollution: ô nhiễm nhiệt
5. water pollution: ô nhiễm nước
6. land/soil pollution: ô nhiễm đất
7. light pollution: ô nhiễm ánh sáng
8. air pollution: ô nhiễm không khí
Complete the sentences with the types of pollution. (Hoàn thành câu với những loại ô nhiễm.)
Guide to answer
1. thermal pollution: ô nhiễm nhiệt
2. Air pollution: Ô nhiễm không khí
3. radioactive pollution: ô nhiễm phóng xạ
4. light pollution: ô nhiễm ánh sáng
5. Water pollution: Ô nhiễm nước
6. Land/ Soil pollution: Ô nhiễm đất
7. Noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn
8. visual pollution: ô nhiễm tầm nhìn
Tạm dịch:
1. Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ nước ở suôi, sông, hồ và đại dương thay đổi.
2. Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí, bụi hoặc hương với số lượng nguy hại.
3. Khi phóng xạ đi vào đất, không khí hoặc nước được gọi là ô nhiễm phóng xạ.
4. Sử dụng quá nhiều ánh sáng điện tử trong thành phố có thể gây ô nhiễm ánh sáng.
5. Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của hồ, sông, đại dương hoặc nước ngầm thường do hoạt động của con người.
6. Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt Trái đất.
7. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra bởi vì có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường.
8. Cảnh quá nhiều cột điện thoại quảng cáo pa nô, dây điện trên đầu, hoặc bảng hiệu cửa hàng gây ra ô nhiễm tầm nhìn.
Work in groups. Which types of pollution in 3 does your neighbourhood face? Rank them in order of seriousness. Give reasons for your group's order.
Vote for the group with the best reasons.
(Làm theo nhóm. Loại ô nhiễm nào trong phần 3 mà xóm bạn đối mặt? Sắp xếp mức độ nghiêm trọng. Đưa ra lý do cho thứ tự nhóm.)
Guide to answer
It’s water pollution, noise pollution and air pollution.
Air pollution --> water pollution --> noise pollution
Air pollution does harm to your health.
Water pollution make the life quality reduce
Noise pollution can make you stressed.
Tạm dịch:
Đó là ô nhiễm nước, ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm không khí
Ô nhiễm không khí gây hại cho sức khỏe.
Ô nhiễm nước khiến chất lượng cuộc sống giảm sút
Ô nhiễm tiếng ồn có thể làm bạn căng thẳng.
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 7 Pollution - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 8 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 8 mới Getting Started.
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: affect, algae, aquatic, permanent.
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: school, cholera, chemistry, machine.
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: litter, light, visual, radiation.
Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:
Copyright © 2021 HOCTAP247