Bài 1 trang 167: Tính
a) \(\frac{2}{7} + \frac{4}{7}\) ; \(\frac{6}{7} - \frac{2}{7}\) ; \(\frac{6}{7} - \frac{4}{7}\) ; \(\frac{4}{7} + \frac{2}{7}\) ;
b) \(\frac{1}{3} + \frac{5}{{12}}\) ; \(\frac{9}{{12}} - \frac{1}{3}\) ; \(\frac{9}{{12}} - \frac{5}{{12}}\) ; \(\frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} \).
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{2}{7} + \frac{4}{7} = \frac{6}{7};\,\,\,\,\,\,\frac{6}{7} - \frac{2}{7} = \frac{4}{7};\,\,\,\,\,\,\,\frac{6}{7} - \frac{4}{7} = \frac{2}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{4}{7} + \frac{2}{7} = \frac{6}{7}\) ;
b) \(\frac{1}{3} + \frac{5}{{12}} = \frac{4}{{12}} + \frac{5}{{12}} = \frac{9}{{12}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{9}{{12}} - \frac{1}{3} = \frac{9}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{5}{{12}};\)
\(\frac{9}{{12}} - \frac{5}{{12}} = \frac{4}{{12}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} = \frac{5}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{9}{{12}}.\)
Bài 2 trang 167: Tính
a) \(\frac{2}{7} + \frac{3}{5}\) ; \(\frac{{31}}{{35}} - \frac{2}{7}\) ; \(\frac{{31}}{{35}} - \frac{3}{5}\) ; \(\frac{3}{5} + \frac{2}{7}\) ;
b) \(\frac{3}{4} + \frac{1}{6}\) ; \(\frac{{11}}{{12}} - \frac{3}{4}\) ; \(\frac{{11}}{{12}} - \frac{1}{6}\) ; \(\frac{1}{6} + \frac{3}{4}\).
Hướng dẫn giải:
Cách giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{2}{7} + \frac{3}{5} = \frac{{10}}{{35}} + \frac{{21}}{{35}} = \frac{{31}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{31}}{{35}} - \frac{2}{7} = \frac{{31}}{{35}} - \frac{{10}}{{35}} = \frac{{21}}{{35}} = \frac{3}{5}\\
\frac{{31}}{{35}} - \frac{3}{5} = \frac{{31}}{{35}} - \frac{{21}}{{35}} = \frac{{10}}{{35}} = \frac{2}{7};\,\,\,\,\,\frac{3}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{21}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{31}}{{35}}
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{3}{4} + \frac{1}{6} = \frac{9}{{12}} + \frac{2}{{12}} = \frac{{11}}{{12}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{11}}{{12}} - \frac{3}{4} = \frac{{11}}{{12}} - \frac{9}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6};\\
\frac{{11}}{{12}} - \frac{1}{6} = \frac{{11}}{{12}} - \frac{2}{{12}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4};\,\,\,\,\,\frac{1}{6} + \frac{3}{4} = \frac{2}{{12}} + \frac{9}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}.
\end{array}\)
Bài 3 trang 167: Tìm x
a) \(\frac{2}{9} + x = 1\) ; b) \(\frac{6}{7} - x = \frac{2}{3}\) ; c) \(x - \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\).
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các quy tắc :
a) b) c)
\(\begin{array}{l}
\frac{2}{9} + x = 1\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1 - \frac{2}{9}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{7}{9}
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\frac{6}{7} - x = \frac{2}{3}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{6}{7} - \frac{2}{3}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{4}{{21}}
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
x - \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{1}{4} + \frac{1}{2}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{3}{4}
\end{array}\)
Bài 4 trang 168: Diện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau
\(\frac{3}{4}\) diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa, \(\frac{1}{5}\) diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại của vườn hoa để xây bể nước (như hình vẽ) :
a) Hỏi diện tích để xây bể nước chiếm bao nhiêu phần diện tích vườn hoa ?
b) Biết vườn hoa là hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi diện tích để xây bể nước là bao nhiêu mét vuông ?
Hướng dẫn giải:
Coi diện tích vườn hoa là 1 đơn vị.
Bài giải
a) Coi diện tích vườn hoa là 1 đơn vị.
Diện tích để trồng hoa và làm đường đi chiếm số phần diện tích vườn hoa là :
\(\frac{3}{4} + \frac{1}{5} = \frac{{19}}{{20}}\) (diện tích vườn hoa)
Diện tích để xây bể nước chiếm số phần diện tích vườn hoa là :
\(1 - \frac{{19}}{{20}} = \frac{1}{{20}}\) (diện tích vườn hoa)
b) Diện tích vườn hoa là :
20 × 15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là :
\(300 \times \frac{1}{{20}} = 15\) (m2)
Đáp số: a) \(\frac{1}{{20}}\) diện tích vườn hoa;
b) 15 m2.
Bài 5 trang 168: Con sên thứ nhất trong 15 phút bò được \(\frac{2}{5}\)m, con sên thứ hai trong \(\frac{1}{4}\) giờ bò được 45cm. Hỏi con sên nào bò nhanh hơn ?
Hướng dẫn giải:
Ta có: 1m = 100cm ; 11 giờ = 60 phút.
Do đó, \(\frac{2}{5}m = \frac{2}{5} \times 100cm = 40cm\)
\(\frac{1}{4}\) giờ = \(\frac{1}{4} \times 60\) phút = 15 phút
Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40cm.
Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45cm.
Mà 40cm < 45cm.
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất.
Bài 1 trang 168: Tính
a) \(\frac{2}{3} \times \frac{4}{7}\) ; \(\frac{8}{{21}}:\frac{2}{3}\) ;
\(\frac{8}{{21}}:\frac{4}{7}\) ; \(\frac{4}{7} \times \frac{2}{3}\)
b) \(\frac{3}{{11}} \times 2\) ; \(\frac{6}{{11}}:\frac{3}{{11}}\) ;
\(\frac{6}{{11}}:2\) ; \(2 \times \frac{3}{{11}}\) ;
c) \(4 \times \frac{2}{7}\) ; \(\frac{8}{7}:\frac{2}{7}\) ;
\(\frac{8}{7}:4\) ; \(\frac{2}{7} \times 4\).
Hướng dẫn giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{2}{3} \times \frac{4}{7} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 7}} = \frac{8}{{21}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{8}{{21}}:\frac{2}{3} = \frac{8}{{21}} \times \frac{3}{2} = \frac{{8 \times 3}}{{21 \times 2}} = \frac{{4 \times 2 \times 3}}{{3 \times 7 \times 2}} = \frac{4}{7}\\
\frac{8}{{21}}:\frac{4}{7} = \frac{8}{{21}} \times \frac{7}{4} = \frac{{8 \times 7}}{{21 \times 4}} = \frac{{4 \times 2 \times 7}}{{7 \times 3 \times 4}} = \frac{2}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{4}{7} \times \frac{2}{3} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 3}} = \frac{8}{{21}}
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{3}{{11}} \times 2 = \frac{{3 \times 2}}{{11}} = \frac{6}{{11}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{6}{{11}}:\frac{3}{{11}} = \frac{6}{{11}} \times \frac{{11}}{3} = \frac{{6 \times 11}}{{11 \times 3}} = \frac{6}{3} = 2;\\
\frac{6}{{11}}:2 = \frac{6}{{11}} \times \frac{1}{2} = \frac{6}{{22}} = \frac{3}{{11}};\,\,\,\,\,2 \times \frac{3}{{11}} = \frac{{2 \times 3}}{{11}} = \frac{6}{{11}}.
\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}
4 \times \frac{2}{7} = \frac{8}{7};\\
\frac{8}{7}:\frac{2}{7} = \frac{8}{7} \times \frac{7}{2} = \frac{{8 \times 7}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{2} = 4;\\
\frac{8}{7}:4 = \frac{8}{7} \times \frac{1}{4} = \frac{{8 \times 1}}{{7 \times 4}} = \frac{{4 \times 2 \times 1}}{{7 \times 4}} = \frac{2}{7};\\
\frac{2}{7} \times 4 = \frac{{2 \times 4}}{7} = \frac{8}{7}.
\end{array}\)
Bài 2 trang 168: Tìm x
a) \(\frac{2}{7} \times x = \frac{2}{3}\) ; b) \(\frac{2}{5}:x = \frac{1}{3}\) ; c) x:\frac{7}{{11}} = 22.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các quy tắc :
a) b) c)
\(\begin{array}{l}
\frac{2}{7} \times x = \frac{2}{3}\\
\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{2}{3}:\frac{2}{7}\\
\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{7}{3}
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\frac{2}{5}:x = \frac{1}{3}\\
\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{2}{5}:\frac{1}{3}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{6}{5}
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
x:\frac{7}{{11}} = 22\\
\,\,\,\,\,\,\,x = 22 \times \frac{7}{{11}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,x = 14
\end{array}\)
Bài 3 trang 168: Tính
a) \(\frac{3}{7} \times \frac{7}{3}\) ;
b) \(\frac{3}{7}:\frac{3}{7}\) ;
c) \(\frac{2}{3} \times \frac{1}{6} \times \frac{9}{{11}}\) ;
d) \(\frac{{2 \times 3 \times 4}}{{2 \times 3 \times 4 \times 5}}\).
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{3}{7} \times \frac{7}{3} = \frac{{3 \times 7}}{{7 \times 3}} = 1\) ;
b) \(\frac{3}{7}:\frac{3}{7} = \frac{3}{7} \times \frac{7}{3} = \frac{{3 \times 7}}{{7 \times 3}} = 1\) ;
c) \(\frac{2}{3} \times \frac{1}{6} \times \frac{9}{{11}} = \frac{{2 \times 1 \times 9}}{{3 \times 6 \times 11}} = \frac{1}{{11}}\) ;
d) \(\frac{{2 \times 3 \times 4}}{{2 \times 3 \times 4 \times 5}} = \frac{1}{5}\).
Bài 4 trang 169: Một tờ giấy hình vuông có cạnh \(\frac{2}{5}\)m.
a) Tính chu vi và diện tích tờ giấy hình vuông đó.
b) Bạn An cắt tờ giấy đó thành các ô vuông, mỗi ô có cạnh \(\frac{2}{{25}}\)m thì cắt được tất cả bao nhiêu ô vuông ?
c) Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{4}{5}\)m và có cùng diện tích với tờ giấy hình vuông đó. Tìm chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các công thứ c:
a) Chu vi tờ giấy hình vuông là:
\(\frac{2}{5} \times 4 = \frac{8}{5}\) (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
\(\frac{2}{5} \times \frac{2}{5} = \frac{4}{{25}}\) (m2)
b) Diện tích một ô vuông:
\(\frac{2}{{25}} \times \frac{2}{{25}} = \frac{4}{{625}}\) (m2)
Số ô vuông cắt được là:
\(\frac{4}{{25}}:\frac{4}{{625}} = 25\) (ô vuông)
c) Theo đề bài, tờ giấy hình chữ nhật có cùng diện tích với tờ giấy hình vuông nên diện tích tờ giấy hình chữ nhật là \(\frac{4}{{25}}\) m2.
Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
\(\frac{4}{{25}}:\frac{4}{5} = \frac{1}{5}\) (m)
Đáp số: a) Chu vi: \(\frac{8}{5}\)m;
Diện tích: \(\frac{4}{{25}}\)m2.
b) 25 ô vuông.
c) \(\frac{1}{5}\)m.
Bài 1 trang 169: Tính bằng hai cách
a) \(\left( {\frac{6}{{11}} + \frac{5}{{11}}} \right) \times \frac{3}{7}\) ; b) \(\frac{3}{5} \times \frac{7}{9} - \frac{3}{5} \times \frac{2}{9}\) ;
c) \(\left( {\frac{6}{7} - \frac{4}{7}} \right):\frac{2}{5}\) ; d) \(\frac{8}{{11}}:\frac{2}{{11}} + \frac{7}{{15}}:\frac{2}{{11}}\)
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các công thức :
(a + b) × c = a × c + b × c ; (a−b) × c = a × c − b × c ;
(a + b) : c = a : c + b : c ; (a−b) : c = a : c−b : c.
a) Cách 1 : \(\left( {\frac{6}{{11}} + \frac{5}{{11}}} \right) \times \frac{3}{7} = \frac{{11}}{{11}} \times \frac{3}{7} = \frac{3}{7}\)
Cách 2: \(\left( {\frac{6}{{11}} + \frac{5}{{11}}} \right) \times \frac{3}{7} = \frac{6}{{11}} \times \frac{3}{7} + \frac{5}{{11}} \times \frac{3}{7} = \frac{{18}}{{77}} + \frac{{15}}{{77}} = \frac{{33}}{{77}} = \frac{3}{7}\)
b) Cách 1 : \(\frac{3}{5} \times \frac{7}{9} - \frac{3}{5} \times \frac{2}{9} = \frac{{21}}{{45}} - \frac{6}{{45}} = \frac{{15}}{{45}} = \frac{1}{3}\)
Cách 2 : \(\frac{3}{5} \times \frac{7}{9} - \frac{3}{5} \times \frac{2}{9} = \frac{3}{5} \times \left( {\frac{7}{9} - \frac{2}{9}} \right) = \frac{3}{5} \times \frac{5}{9} = \frac{{15}}{{45}} = \frac{1}{3}\)
c) Cách 1 : \(\left( {\frac{6}{7} - \frac{4}{7}} \right):\frac{2}{5} = \frac{2}{7}:\frac{2}{5} = \frac{2}{7} \times \frac{5}{2} = \frac{{10}}{{14}} = \frac{5}{7}\)
Cách 2 : \(\left( {\frac{6}{7} - \frac{4}{7}} \right):\frac{2}{5} = \frac{6}{7}:\frac{2}{5} - \frac{4}{7}:\frac{2}{5} = \frac{6}{7} \times \frac{5}{2} - \frac{4}{7} \times \frac{5}{2} = \frac{{30}}{{14}} - \frac{{20}}{{14}} = \frac{{10}}{{14}} = \frac{5}{7}\)
d) Cách 1 : \(\frac{8}{{11}}:\frac{2}{{11}} + \frac{7}{{15}}:\frac{2}{{11}} = \frac{8}{{11}} \times \frac{{11}}{2} + \frac{7}{{15}} \times \frac{{11}}{2} = \frac{{88}}{{30}} + \frac{{70}}{{30}} = \frac{{165}}{{30}} = \frac{{11}}{2}\)
Cách 2 : \(\frac{8}{{11}}:\frac{2}{{11}} + \frac{7}{{15}}:\frac{2}{{11}} = \left( {\frac{8}{{15}} + \frac{7}{{15}}} \right):\frac{2}{{11}} = \frac{{15}}{{15}}:\frac{2}{{11}} = 1 \times \frac{{11}}{2} = \frac{{11}}{2}\)
Bài 2 trang 169: Tính
a) \(\frac{{2 \times 3 \times 4}}{{3 \times 4 \times 5}}\) ; b) \(\frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}:\frac{1}{5}\) ;
c) \(\frac{{1 \times 2 \times 3 \times 4}}{{5 \times 6 \times 7 \times 8}}\) ; d) \(\frac{2}{5} \times \frac{3}{4} \times \frac{5}{6}:\frac{3}{4}\).
Hướng dẫn giải:
Lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.
a) \(\frac{{2 \times 3 \times 4}}{{3 \times 4 \times 5}} = \frac{2}{5}\) ;
b) \(\frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}:\frac{1}{5} = \frac{{2 \times 3 \times 4}}{{3 \times 4 \times 5}}:\frac{1}{5} = \frac{2}{5}:\frac{1}{5} = \frac{2}{5} \times \frac{5}{1} = \frac{{2 \times 5}}{{5 \times 1}} = 2\)
c) \(\frac{{1 \times 2 \times 3 \times 4}}{{5 \times 6 \times 7 \times 8}} = \frac{{1 \times 2 \times 3 \times 4}}{{5 \times 2 \times 3 \times 7 \times 2 \times 4}} = \frac{1}{{70}}\)
d) \(\frac{2}{5} \times \frac{3}{4} \times \frac{5}{6}:\frac{3}{4} = \frac{2}{5} \times \frac{3}{4} \times \frac{5}{6} \times \frac{4}{3} = \frac{{2 \times 3 \times 5 \times 4}}{{5 \times 4 \times 6 \times 3}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)
Bài 3 trang 169: Một tấm vải dài 20m. Đã may quần áo hết \(\frac{4}{5}\) tấm vải đó. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết \(\frac{2}{3}\)m. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Ngươi ta may quần áo hết số mét vải là:
\(20 \times \frac{4}{5} = 16\left( m \right)\)
Số mét vải còn lại là:
20−16 = 4(m)
Số túi đã may được là:
\(4:\frac{2}{3} = 6\) (cái túi)
Đáp số: 6 cái túi.
Bài 4 trang 169: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Cho
Số thích hợp để viết vào ô trống là :
A. 1 B. 4 C. 5 D. 20
Hướng dẫn giải:
Giả sử số cần điền vào ô trống là x.
Ta có :
\(\begin{array}{l}
\frac{4}{5}:\frac{x}{5} = \frac{1}{5}\\
\frac{x}{5} = \frac{4}{5}:\frac{1}{5}\\
\frac{x}{5} = 4\\
x = 4 \times 5\\
x = 20
\end{array}\)
Khoanh vào chữ D.
Bài 1 trang 170: Phân số thứ nhất là \(\frac{4}{5}\), phân số thứ hai là \(\frac{2}{7}\). Hãy tính tổng, hiệu, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai.
Hướng dẫn giải:
Cách giải :
Tính tổng: \(\frac{4}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{28}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{38}}{{35}}\)
Tính hiệu: \(\frac{4}{5} - \frac{2}{7} = \frac{{28}}{{35}} - \frac{{10}}{{35}} = \frac{{18}}{{35}}\)
Tính tích: \(\frac{4}{5} \times \frac{2}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{5 \times 7}} = \frac{8}{{35}}\)
Tính thương: \(\frac{4}{5}:\frac{2}{7} = \frac{4}{5} \times \frac{7}{2} = \frac{{28}}{{10}} = \frac{{14}}{5}\)
Bài 2 trang 170: Số ?
a) b)
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các công thức :
a) Số bị trừ = Hiệu + Số trừ ; Số trừ = Số bị trừ − Hiệu ; Hiệu = Số bị trừ − Số trừ.
b) Tích = Thừa số × Thừa số ; Thừa số = Tích : Thừa số đã biết.
Cách giải :
a) Cột thứ nhất : \(\frac{4}{5} - \frac{1}{3} = \frac{{12}}{{15}} - \frac{5}{{15}} = \frac{7}{{15}}\), viết 715715 vào ô trống.
Cột thứ hai : \(\frac{1}{2} + \frac{1}{4} = \frac{2}{4} + \frac{1}{4} = \frac{3}{4}\), viết 3434 vào ô trống.
Cột thứ ba : \(\frac{7}{9} - \frac{1}{5} = \frac{{35}}{{45}} - \frac{9}{{45}} = \frac{{26}}{{45}}\), viết 26452645 vào ô trống.
Ta có kết quả như sau :
b) Cột thứ nhất : \(\frac{2}{3} \times \frac{4}{7} = \frac{8}{{21}}\), viết 821821 vào ô trống.
Cột thứ hai : \(\frac{8}{9}:\frac{1}{3} = \frac{8}{9} \times \frac{3}{1} = \frac{{24}}{9} = \frac{8}{3}\), viết 8383 vào ô trống.
Cột thứ ba : \(\frac{6}{{11}}:\frac{2}{9} = \frac{6}{{11}} \times \frac{9}{2} = \frac{{54}}{{22}} = \frac{{27}}{{11}}\), viết 27112711 vào ô trống.
Ta có kết quả như sau :
Bài 3 trang 170: Tính
a) \(\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4}\) ; \(\frac{2}{5} \times \frac{1}{2}:\frac{1}{3}\) ; \(\frac{2}{9}:\frac{2}{9} \times \frac{1}{2}\) .
b) \(\frac{4}{5} - \frac{1}{2} + \frac{1}{3}\) ; \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} + \frac{1}{4}\) ; \(\frac{2}{7}:\frac{2}{3} - \frac{1}{7}\).
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4} = \frac{8}{{12}} + \frac{{30}}{{12}} - \frac{9}{{12}} = \frac{{38}}{{12}} - \frac{9}{{12}} = \frac{{29}}{{12}};\\
\frac{2}{5} \times \frac{1}{2}:\frac{1}{3} = \frac{2}{{10}}:\frac{1}{3} = \frac{1}{5}:\frac{1}{3} = \frac{1}{5} \times \frac{3}{1} = \frac{3}{5};\\
\frac{2}{9}:\frac{2}{9} \times \frac{1}{2} = \frac{2}{9} \times \frac{9}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{{18}}{{18}} \times \frac{1}{2} = 1 \times \frac{1}{2} = \frac{1}{2}.
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{4}{5} - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{{24}}{{30}} - \frac{{15}}{{30}} + \frac{{10}}{{30}} = \frac{9}{{30}} + \frac{{10}}{{30}} = \frac{{19}}{{30}};\\
\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} + \frac{1}{4} = \frac{1}{6} + \frac{1}{4} = \frac{2}{{12}} + \frac{3}{{12}} = \frac{5}{{12}};\\
\frac{2}{7}:\frac{2}{3} - \frac{1}{7} = \frac{2}{7} \times \frac{3}{2} - \frac{1}{7} = \frac{6}{{14}} - \frac{1}{7} = \frac{3}{7} - \frac{1}{7} = \frac{2}{7}.
\end{array}\)
Bài 4 trang 170: Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được \(\frac{2}{5}\) bể, giờ thứ hai chảy được \(\frac{2}{5}\) bể.
a) Hỏi sau 2 giờ vòi nước đó chảy vào được mấy phần bể ?
b) Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng \(\frac{1}{2}\) bể thì số nước còn lại là mấy phần bể ?
Phương pháp:
Cách giải :
a) Sau hai giờ vòi nước chảy được là:
\(\frac{2}{5} + \frac{2}{5} = \frac{4}{5}\) (bể)
b) Số phần nước còn lại sau khi dùng \(\frac{1}{2}\) bể là:
\(\frac{4}{5} - \frac{1}{2} = \frac{3}{{10}}\) (bể)
Đáp số: a) \(\frac{4}{5}\) bể;
b) \(\frac{3}{{10}}\) bể.
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Copyright © 2021 HOCTAP247