Vật lý 9 Bài 5: Đoạn mạch song song

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

2.1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song

  • Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện hạy qua các mạch rẽ

   I=I1+I2

  • Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế  giữa hai đầu mỗi mạch rẽ

U=U1=U2

Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song

2.2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song

Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song là: \( {1 \over R_{tđ} } = {1 \over R_1 } + {1 \over R_2}\)

  • Kết luận:
    • Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của các điện trở thành phần
    • Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ ngịch với điện trở đó

\(\frac{I_1}{I_2}=\frac{R_2}{R_1}\)

Lưu ý

  • Vôn kế có điện trở Rv rất lớn so với điện trở của đoạn mạch cần đo hiệu điện thế và được mắc song song với mạch đó, nên dòng điện chạy qua vôn kế có cường độ không đáng kể
  • Do đó khi tính điện trở tương đương của đoạn mạch này có thể bỏ qua số hạng \(\frac{1}{R_v}\)

Bài 1.

Cho hai điện trở R1 = R2 = 30 Ω được mắc như sơ đồ 5.2a.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.

b) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 30 Ω vào đoạn mạch trên sơ đồ hình 5.2b thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới bằng bao nhiêu? So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần.

Bài 1

Hướng dẫn giải:

a. Điện trở tương đương của mạch đó là:

 = 15 Ω.

b. Điện trở tương đương của đoạn mạch mới là

 = 10 Ω.

Bài 2.

Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=9Ω, R2=18Ω và R3=24Ω được mắc vào hiệu điện thế U=3,6V như sơ đồ trên hình 5.7.
 
 
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ I12 của ampe kế A1.

Hướng dẫn giải

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: \( {1 \over R_{tđ} } = {1 \over R_1 } + {1 \over R_2} + {1 \over R_3}\)\({1 \over 9} + {1 \over 18} + {1 \over 24}\) suy ra R= 4,8 Ω

b. Số chỉ của ampe kế
\(I= {U\over R_{tđ} } = {3,6 \over 4,8 } = 0,75\)A

\( {1 \over R_{12} } = {1 \over R_1 } + {1 \over R_2} = {1 \over 9 }+ {1 \over 18}\) suy ra R12= 6 Ω

Do đó: \(I_{12} = {U\over R_{12} } = {3,6 \over 6 } =0,6\)A

4. Luyện tập Bài 5 Vật lý 9

Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Đoạn mạch song song cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được : 

  • Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song
  • Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song

4.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4- Câu 10: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về Đoạn mạch song song

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 5 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 5.3 trang 13 SBT Vật lý 9

Bài tập 5.4 trang 13 SBT Vật lý 9

Bài tập 5.5 trang 14 SBT Vật lý 9

Bài tập 5.6 trang 14 SBT Vật lý 9

Bài tập 5.7 trang 14 SBT Vật lý 9

Bài tập 5.8 trang 14 SBT Vật lý 9

Bài tập 5.9 trang 14 SBT Vật lý 9

Bài tập 5.10 trang 14 SBT Vật lý 9

Bài tập 5.11 trang 15 SBT Vật lý 9

Bài tập 5.12 trang 15 SBT Vật lý 9

Bài tập 5.13 trang 15 SBT Vật lý 9

Bài tập 5.14 trang 15 SBT Vật lý 9

5. Hỏi đáp Bài 5 Chương 1 Vật lý 9

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Copyright © 2021 HOCTAP247