Câu 1. Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:
a) Nhân hậu
b) Trung thực
c) Dũng cảm
d) Cần cù
a) Nhân hậu
+ Đồng nghĩa: nhân nghĩa, nhân ái, nhân từ, phúc hậu, phúc đức.
+ Trái nghĩa: bất nhân, bất nghĩa, ác độc, tàn bạo, tàn nhẫn, vô đạo, bạo tàn.
b) Trung thực
+ Đổng nghĩa: thảng thán, thật thồ, ngay thẳng, thành thật...
+ Trái nghĩa: dối trá, lừa lọc, mánh khóe, gian giảo, giả dối, gian manh, lừa đảo, lừa lọc...
c) Dũng cảm
+ Đồng nghĩa: gan dạ, anh dũng, bạo gan...
+ Trái ngbĩa: nhát gan, hèn nhát, nhát như cáy...
d) Cần cù
+ Đồng nghĩa: siêng năng, chịu khó, nhăn nại, chuyên cần, chăm chỉ...
+ Trái nghĩa: biếng nhác, làm biếng, lười nhác...
Câu 2. Cô Chấm trong bài văn (sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 1 - trang 156 - 157) là người có tính cách như thế nào? Nêu những chi tiết và hình ảnh minh họa cho nhận xét của em.
Đọc bài văn “Cô Chấm”, cô Chấm có tính cách sau đây:
- Tính trưng thực, thẳng thắn.
- Chăm chỉ, siêng năng.
- Nặng tình cảm, dễ xúc động.
* Những chi tiết và từ ngữ thể hiện tính cách của cô Chấm:
- Tính trung thực, thẳng thắn:
+ “Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.”
+ “Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế.”
+ “Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay, nói thằng băng. Với mình, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng không bị ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa.
- Chăm chỉ siêng năng:
+ Chấm cần cơm và lao động để sống.
+ Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chàn tay nó bứt rứt.
+ Tết, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, có bắt ở nhà cũng khòng dược.
Chấm mộc mậc như hòn đất. Hòn đất ấy bầu bạn với nắng mưa để cho cây lúa mọc lên...
- Nặng tình cảm, dễ xúc động:
+ Chấm hay nghĩ ngợi, dễ thương cảm...khóc gần suốt buổi. Đêm ấy ngủ trong giấc mơ, Chám lại khóc mất bao nhiêu nước mắt( vì những cảnh ngộ trong phim)
Copyright © 2021 HOCTAP247