1. Tự kiểm tra vốn từ của mình.
a. Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son
b. Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
- Bảng màu đen gọi là bảng ....
- Mắt màu đen gọi là mắt ....
- Ngựa màu đen gọi là ngựa ....
- Mèo màu đen gọi là mèo ....
- Chó màu đen gọi là chó ....
- Quần màu đen gọi là quần .....
(đen, thâm, mun, huyền, ô, mực)
Trả lời:
a. Các nhóm đồng nghĩa:
+ đỏ - điều – son
+ xanh – biếc – lục
+ trắng – bạch
+ hồng – đào
b.+ Bảng màu đen gọi là bảng đen.
+ Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
+ Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
+ Chó màu đen gọi là chó mực.
+ Quần màu đen gọi là quần thâm.
2. Đọc bài văn: Chữ nghĩa trong văn miêu tả (trang 160 SGK Tiếng Việt 5 tập 1)
3. Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây:
a) Miêu tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy.
b) Miêu tả đôi mắt một em bé.
c) Miêu tả dáng đi của một người.
Trả lời:
a) - Tả sông, suối, kênh: Dòng sông như một dải lụa trắng hữu tình.
b) - Tả đôi mắt em bé: Đôi mắt bé đen tròn như hai hột nhãn.
c) - Tả dáng đi của người: Chú bé vừa đi vừa nhảy như con chim chích xinh xắn dễ thương.
Copyright © 2021 HOCTAP247