Hoá học 8 Bài 30: Bài thực hành 4

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nắm

1.1.1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi

Phương trình phản ứng:  2KClO3  2KCl  + O2

1.1.2.Thí nghiệm 2: đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi

Phương trình phản ứng: S  + O2  SO2  

1.2. Kĩ năng phòng thí nghiệm

  • Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi thấp xuống dưới.

    • Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí oxi.

    • Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước khi đun tập trung vào 1 chỗ.

    • Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn.

  • Khi tiến hành thí nghiệm đốt lưu huỳnh.

    • Dùng muôi sắt lấy 1 ít S bột.

    • Đốt muôi sắt chứa S trong không khí và nhanh chóng đưa muôi sắt vào trong lọ chứa khí oxi.

2.1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi

  • Cách tiến hành: Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành cũng như hiện tượng của thí nghiệm qua đoạn phim sau đây:

Video 1: Nhiệt phân Kaliclorat KClO3 với xúc tác là MnO2

  • Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra. Khi thử khí bằng tàn đóm, que đóm bùng cháy.
  • Giải thích: Xảy ra phương trình phản ứng 2KClO3  2KCl  + O2. Khí không màu sinh ra chính là khí Oxi. Vì khí oxi là khí duy trì sự sống và sự cháy nên khi thử khí bằng tàn đóm, que đóm bùng cháy.

2.2. Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi

  • Cách tiến hành: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi.

Video 1: Phản ứng giữa lưu huỳnh và khí Oxi

  • Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn cháy trong không khí, cho ngọn lửa màu xanh.
  • Giải thích: Do lưu huỳnh cháy trong oxi tạo thành lưu huỳnh đioxit (SO2), còn gọi là khí sunfurơ) và rất ít lưu huỳnh trioxit (SO3)
  • Phương trình phản ứng:  S + O2  SO2

3. Hỏi đáp về Bài 30 Chương 4 Hóa học 8

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

Copyright © 2021 HOCTAP247