Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 11: Tên gọi của H2SO3 là: A. Hiđrosunfua B....

Câu 11: Tên gọi của H2SO3 là: A. Hiđrosunfua B. Axit sunfuric C. Axit sunfuhiđric D. Axit sunfurơ Câu 12: Axit nitric là tên gọi của axit n

Câu hỏi :

Câu 11: Tên gọi của H2SO3 là: A. Hiđrosunfua B. Axit sunfuric C. Axit sunfuhiđric D. Axit sunfurơ Câu 12: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây? A. H3PO4. B. HNO3. C. HNO2. D. H2SO3. Câu 13: Axit clohiđric có công thức hoá học là: A. HCl. B. HClO. C. HClO2. D. HClO3. Câu 14: Axit tương ứng của oxit axit SO2 là: A. H2SO3. B. H2SO4. C. HSO3. D. SO3.2H2O. Câu 15: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Lời giải 1 :

Câu 11: Tên gọi của H2SO3 là:

A. Hiđrosunfua            B. Axit sunfuric    C. Axit sunfuhiđric       D. Axit sunfurơ

$\Rightarrow$ Giải thích: Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit : Axit + tên phi kim + ic.

____________________________________________

Câu 12: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?

A. H3PO4.         B. HNO3.           C. HNO2.                   D. H2SO3.

$\Rightarrow$ Giải thích: Axit có nhiều nguyên tử oxi:Tên axit : Axit + tên phi kim + ic.

____________________________________________

Câu 13: Axit clohiđric có công thức hoá học là:

A. HCl.            B. HClO.             C. HClO2.                D. HClO3.

$\Rightarrow$ Giải thích: Axit ko có oxi: Tên axit :Axit + tên phi kim + hiđric.

____________________________________________

Câu 14: Axit tương ứng của oxit axit SO2 là:

A. H2SO3.                B. H2SO4.                C. HSO3.            D. SO3.2H2O.

$\Rightarrow$ Giải thích: Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

____________________________________________

Câu 15: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:

A. 1              B. 2                 C. 3                     D. 4

$\Rightarrow$ Giải thích: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

 $#Tatkhanh555$

$#Xin câu trả lời hay nhất$

Thảo luận

-- $#Tatkhanh555$ $#Xin câu trả lời hay nhất$
-- $#Giải thích đầy đủ à nha$

Lời giải 2 :

Đáp án:

Câu 11: Tên gọi của H2SO3 là:

H2SO3 là Axit có O ( ít O)

Tên: axit sunfurơ

----> Chọn D

Câu 12: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?

Axit nitric là tên gọi của HNO3 ( là axit có O - ít O)

--> chọn B

Câu 13: Axit clohiđric có công thức hoá học là:

Axit clohiđric có công thức hoá học là HCl ( axit ko có O)

---> chọn A

Câu 14: Axit tương ứng của oxit axit SO2 là:

Axit tương ứng của oxit axit SO2 là H2SO3

----> chọn A

Câu 15: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:

Trong các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2 có chất H2SO4 , HCl là axit còn  NaCl là muối trung hòa, CuSO4 là muối trung hòa , Mg(OH)2 là bazo không tan 

-----> chọn B

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247