$\text{Đáp án+ Giải thích:}$
- $H_2SO_4$( Axit): Axit sunfuric).
- $Na_2SO_4$( Muối): Natri sunfat.
- $SO_2$( Oxit axit): Lưu huỳnh đioxit. ( Cái này lặp nên mình sửa từ $SO_3$ về $SO_2$)
- $FeCl_3$( Muối): Sắt III clorua.
- $SO_3$( Oxit axit): Lưu huỳnh trioxit.
- $CaCO_3$( Muối): Canxi cacnbonat.
- $Al_2O_3$( Oxit lưỡng tính): Nhôm oxit.
- $CO_2$( Oxit axit): Cacbon đioxit.
- $CaO$( Oxit bazơ): Canxi oxit.
- $H_2S$( Axit): Axit sunfuhiđric.
- $Fe(OH)_2$( Bazơ): Sắt II hiđroxit.
- $BaCl_2$( Muối): Bari clorua.
- $KOH$( Bazơ): Kali hiđroxit.
- $HCl$( Axit): Axit clohiđric.
- $H_3PO_4$( Axit): Axit photphoric.
- $AgNO_3$( Muối): Bạc nitrat.
- $NaHCO_3$( Muối axit): Natri hiđrocacbonat.
- $HNO_3$( Axit): Axit nitric.
- $P_2O_5$( Oxit axit): Điphotpho pentaoxit.
- $CuSO_4$( Muối): Đồng II sunfat.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247