- Muối nitrat:
+ Mạnh hơn Mg: tạo muối nitrit và oxi.
$2NaNO_3\buildrel{{t^o}}\over\to 2NaNO_2+O_2$
+ Bắt đầu từ Mg đến Cu: tạo oxit kim loại, $NO_2$, oxi.
$Cu(NO_3)_2\buildrel{{t^o}}\over\to CuO+2NO_2+0,5O_2$
+ Yếu hơn Cu: tạo kim loại, $NO_2$, oxi.
$Hg(NO_3)_2\buildrel{{t^o}}\over\to Hg+2NO_2+O_2$
Muối $Fe(NO_3)_2$ nhiệt phân tạo $Fe_2O_3$.
- Muối amoni:
$(NH_4)_3PO_4\buildrel{{t^o}}\over\to 3NH_3+H_3PO_4$
$(NH_4)_2CO_3\buildrel{{t^o}}\over\to 2NH_3+CO_2+H_2O$
- Muối cacbonat, sunfit không tan; muối hidrocacbonat, hidrosunfit (hay thấy của Na, K, Ca, Ba).
$2NaHCO_3\buildrel{{t^o}}\over\to Na_2CO_3+CO_2+H_2O$
$BaCO_3\buildrel{{t^o}}\over\to BaO+CO_2$
Khi nung trong chân không, $FeCO_3$ tạo $FeO$, nếu nung trong không khí thì $FeO$ bị oxi hoá thành $Fe_2O_3$.
- Một số muối khác: $KMnO_4$, $KClO_3$,...
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao:KClO3,KMnO4,CaCO3,...
PTHH:2KClO3→2KCl + 3O2 [ĐK:nhiệt độ]
2KMnO4→K2MnO4 + MnO2 + O2 [ĐK:nhiệt độ]
CaCO3→CaO + CO2 [ĐK:nhiệt độ]
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247