Trang chủ Hóa Học Lớp 8 C. Hoà tan 5g BaCl, trong 100 g nước ....

C. Hoà tan 5g BaCl, trong 100 g nước . D. Hoà tan 10 g BaCly trong 200 g nước. II. TỰ LUẬN: Câu 1. Bằng phương pháp hóa học phân biệt: a. 4 khí : không khí

Câu hỏi :

giải giúp mình với .............................

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 1:

a)

Dẫn các khí lần lượt lột qua dung dịch $Ca(OH)_{2}$:

+ Lọ tạo ↓ trắng: $CO_{2}$

+ Lọ không hiện tượng: $O_{2}, H_{2}$, không khí

Tiếp tục dẫn bột $CuO$ nung nóng ở $400^oC$ qua lần lượt các lọ không hiện tượng:

+ Lọ làm bột $CuO$ đen chuyển dần sang đỏ: $H_{2}$

+ Lọ không hiện tượng: $O_{2}$, không khí (1)

Cho que đóm còn tàn vào (1):

+ Lọ làm que đóm bùng cháy: $O_{2}$

+ Lọ không hiện tượng: không khí

PTHH: $Ca(OH)_{2} + CO_{2}→CaCO_{3}↓ + H_{2}O$

$CuO + H_{2}\xrightarrow{t^o}Cu + H_{2}O$

  (đen)                  (đỏ)

b)

Trích mỗi lọ một ít để làm mẫu thử

Nhúng quỳ tím vào lần lượt các lọ:

+ Lọ làm quỳ tím hóa xanh: $NaOH$

+ Lọ làm quỳ tím hóa đỏ: $H_{2}SO_{4}$

+ Lọ không làm đổi màu quỳ tím: $NaCl, H_{2}O$ (1)

Tiếp tục cho mẫu kim loại $Na$ vào (1):

+ Lọ hòa tan mẫu kim loại $Na$: $H_{2}O$

+ Lọ không hiện tượng: $NaCl$

PTHH: $2Na + 2H_{2}O→2NaOH + H_{2}↑$

c) 

Trích mỗi lọ một ít để làm mẫu thử

 Hòa tan lần lượt các chất rắn vào trong nước và sau đó nhúng quỳ tím vào:

+ Lọ tan và làm quỳ tím hóa xanh: $CaO, Na_{2}O$ (1)

+ Lọ tan và làm quỳ tím hóa đỏ: $P_{2}O_{5}$

+ Lọ không tan: $MgO$

Tiếp tục dẫn khí $CO_{2}$ qua (1):

+ Lọ tạo ↓ trắng: $CaO$

+ Lọ không hiện tượng: $Na_{2}O$

PTHH: $CaO + H_{2}O→Ca(OH)_{2}$

$Na_{2}O + H_{2}O→2NaOH$

$P_{2}O_{5} + 3H_{2}O→2H_{3}PO_{4}$

$Ca(OH)_{2} + CO_{2}→CaCO_{3}↓ + H_{2}O$

Câu 2:

a)

(1) $2KClO_{3}\xrightarrow{t^o}2KCl + 3O_{2}↑$

(2) $3Fe + 2O_{2}\xrightarrow{t^o}Fe_{3}O_{4}$

(3) $Fe_{3}O_{4} + 4H_{2}\xrightarrow{t^o}3Fe + 4H_{2}O$

(4) $Fe + H_{2}SO_{4}→FeSO_{4} + H_{2}↑$

b)

(1) $4P + 5O_{2}\xrightarrow{t^o}2P_{2}O_{5}$

(2) $P_{2}O_{5} + 3H_{2}O→2H_{3}PO_{4}$

(3) $3Ca + 2H_{3}PO_{4}→Ca_{3}(PO_{4})_{2} + 3H_{2}↑$

c)

(1) $2Na + 2H_{2}O→2NaOH + H_{2}↑$

(2) $4Na + O_{2}\xrightarrow{t^o}2Na_{2}O$

(3) $Na_{2}O + H_{2}O→2NaOH$

Câu 3:

$Mg + 2HCl→MgCl_{2} + H_{2}↑$

$Na_{2}O + H_{2}O→2NaOH$

$2Al + Fe_{2}(SO_{4})_{3}→Al_{2}(SO_{4})_{3} + 2Fe$

$Fe_{3}O_{4} + 4H_{2}F\xrightarrow{t^o}3Fe + 4H_{2}O$

$4P + 5O_{2}\xrightarrow{t^o}2P_{2}O_{5}$

$2KClO_{3}\xrightarrow{t^o}2KCl + 3O_{2}↑$

$2Al + 6HCl→2AlCl_{3} + 3H_{2}↑$

$P_{2}O_{5} + 3H_{2}O→2H_{3}PO_{4}$

Thảo luận

Lời giải 2 :

`#Ly`

$\text{Câu 1:}$

$a)$ 

$-$ Các chất cần nhận biết: Không khí, $O_2$, $H_2$, $CO_2$

$-$ Cho tàn đóm vào mỗi bình khí:

$+$ Bùng chát mãnh liệt: $O_2$

$+$ Không hiện tượng: Không khí, $H_2$, $CO_2$

$-$ Cho ít bột đồng $(II)$ oxit nóng vào từng bình:

$+$ Có chất rắn đỏ: $CuO$

$+$ Không hiện tượng: Không khí, $CO_2$

$-$ Dẫn hai khí lần lượt qua dd $Ca(OH)_2$:
$+$ Kết tủa trắng: $CO_2$

$+$ Không hiện tượng: Không khí

PTHH:

$CuO$ $+$ $H_2$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $Cu$ $+$ $H_2O$

$Ca(OH)_2$ $+$ $CO_2$ `->` $CaCO_3↓$ $+$ $H_2O$

$b)$

$-$ Các chất cần nhận biết: $NaOH,H_2SO_4,NaCl,H_2O$

$-$ Nhúng quỳ tím vào mỗi lọ dung dịch:

$+$ Quỳ chuyển xanh: $NaOH$
$+$ Quỳ chuyển đỏ: $H_2SO_4$

$+$ Quỳ không chuyển màu: $NaCl,H_2O$

$-$ Cho dd $AgNO_3$ vào mỗi lọ:

$+$ Kết tủa trắng: $NaCl$

$+$ Không hiện tượng: $H_2O$
PTHH: $AgNO_3$ $+$ $NaCl$ `->` $AgCl↓$ $+$ $NaNO_3$

$c)$

$-$ Các chất cần nhận biết: $CaO,P_2O_5,MgO,Na_2O$

$-$ Cho nước vào mỗi lọ và có sẵn quỳ tím:

$+$ Tan tạo dd, quỳ chuyển xanh: $CaO,Na_2O$
$+$ Tan tạo dd, quỳ chuyển đỏ: $P_2O_5$

$+$ Không tan, quỳ không chuyển màu: $MgO$

$-$ Cho dd $Na_2CO_3$ vào $2$ sản phẩm của dd làm quỳ chuyển xanh:

$+$ Kết tủa trắng: $CaO$

$+$ Không hiện tượng: $Na_2O$

PTHH: $Ca(OH)_2$ $+$ $Na_2CO_3$ `->` $CaCO_3↓$ $+$ $2NaOH$

$\text{Câu 2:}$

$a)$

$1)$ $2KClO_3$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $2KCl$ $+$ $3O_2$

$2)$ $2O_2$ $+$ $3Fe$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $Fe_3O_4$

$3)$ $Fe_3O_4$ $+$ $4H_2$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $F3e$ $+$ $4H_2O$

$4)$ $Fe$ $+$ $H_2SO_4$ `->` $FeSO_4$ $+$ $H_2$

$b)$

$1)$ $4P$ $+$ $5O_2$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $2P_2O_5$

$2)$ $P_2O_5$ $+$ $3H_2O$ `->` $2H_3PO_4$

$3)$ $2H_3PO_4$ $+$ $3Fe$ `->` $Fe_3(PO_4)_2$ $+$ $3H_2$

$c)$

$1)$ $2Na$ $+$ $2H_2O$ `->` $2NaOH$ $+$ $H_2$

$2)$ $4Na$ $+$ $O_2$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $2Na_2O$

$3)$ $Na_2O$ $+$ $H_2O$ `->` $2NaOH$

$\text{Câu 3:}$

$Mg$ $+$ $2HCl$ `->` $MgCl_2$ $+$ $H_2$

$Na_2O$ $+$ $H_2O$ `->` $2NaOH$

$2Al$ $+$ $Fe_2(SO_4)_3$ `->` $Al_2(SO_4)_3$ $+$ $2Fe$

$Fe_3O_4$ $+$ $4H_2$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $3Fe$ $+$ $4H_2O$

$4P$ $+$ $5O_2$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $2P_2O_5$

$2KClO_3$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $2KCl$ $+$ $3O_2$

$2Al$ $+$ $6HCl$ `->` $2AlCl_3$ $+$ $3H_2$

$P_2O_5$ $+$ $3H_2O$ `->` $2H_3PO_4$

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247