Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a, Tứ giác ABCD là hình vuông ⇒ $\left \{ {{AB = BC = CD = AD} \atop {\widehat{ABC} = \widehat{BCD} = \widehat{ADC} = \widehat{BAD} = 90^{o} }} \right.$
Theo bài ra, ta có: AR ⊥ PQ ⇒ ΔAQR và ΔAPS vuông tại A
Ta lại có:
⊕ $\widehat{QAD}$ + $\widehat{DAS}$ = $90^{o}$ mà $\widehat{DAS}$ + $\widehat{RAB}$ = $90^{o}$ ⇒ $\widehat{QAD}$ = $\widehat{RAB}$
⊕ $\widehat{BAP}$ + $\widehat{RAB}$ = $90^{o}$ mà $\widehat{DAS}$ + $\widehat{RAB}$ = $90^{o}$ ⇒ $\widehat{BAP}$ = $\widehat{DAS}$
Xét 2 Δ vuông: Δ ADQ và ΔABR có: AD = AB ; $\widehat{QAD}$ = $\widehat{RAB}$ (cmt)
⇒ Δ ADQ = ΔABR (c.g.v-gn) ⇒ AQ = AR ⇒ ΔAQR vuông cân tại A ( đpcm)
Xét 2 Δ vuông: Δ ABP và ΔADS có: AB = AD ; $\widehat{BAP}$ = $\widehat{DAS}$ (cmt)
⇒ Δ ABP = ΔADS (c.g.v-gn) ⇒ AP = AS ⇒ ΔAPS vuông cân tại A ( đpcm)
b, ΔAQR vuông cân tại A (câu a) có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền QR
⇒ AM cũng là đường cao của ΔAQR và cũng là phân giác của $\widehat{QAR}$
⇒ AM ⊥ QR và $\widehat{QAM}$ = $\widehat{MAR}$ = $\frac{QAR}{2}$
⇒ $\widehat{AMH}$ = $90^{o}$ và $\widehat{QAM}$ = $\widehat{MAR}$ = $45^{o}$
ΔAPS vuông cân tại A (câu a) có AN là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền PS
⇒ AN cũng là đường cao của ΔAPS và cũng là phân giác của $\widehat{PAS}$
⇒ AN ⊥ PS và $\widehat{SAN}$ = $\widehat{PAN}$ = $\frac{PAS}{2}$
⇒ $\widehat{ANH}$ = $90^{o}$ và $\widehat{SAN}$ = $\widehat{PAN}$ = $45^{o}$
Ta có: $\widehat{MAR}$ + $\widehat{SAN}$ = $\widehat{MAN}$ mà $\widehat{MAR}$ = $\widehat{SAN}$ = $45^{o}$(cmt) ⇒ $\widehat{MAN}$ = $90^{o}$
Tứ giác AMHN có: $\widehat{AMH}$ = $\widehat{ANH}$ = $\widehat{MAN}$ = $90^{o}$ (cmt)
⇒ Tứ giác AMHN là hình chữ nhật (đpcm)
c, ΔSQR có: QA ⊥ SR ; RC ⊥ QS ; QA và RC cắt nhau tại P
⇒ P là trực tâm của ΔSQR(đpcm)
d,
ΔAQR vuông cân tại A có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền QR
⇒ AM = $\frac{QR}{2}$
ΔQRC vuông cân tại C có CM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền QR
⇒ CM = $\frac{QR}{2}$
⇒ AM = CM ⇒ M cách đều AC (1)
ΔAPS vuông cân tại A có AN là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền PS
⇒ AN = $\frac{PS}{2}$
ΔSCP vuông cân tại C có CN là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền PS
⇒ CN = $\frac{PS}{2}$
⇒ AN = CN ⇒ N cách đều AC (2)
Từ (1) và (2) ⇒ MN là đường trung trực của AC (đpcm)
e, Vì ABCD là hình vuông ⇒ B và D cũng cách đều AC mà theo (1) và (2)
⇒ M,B,N,D thẳng hàng (đpcm)
f, Ta có: Δ ADQ = ΔABR (chứng minh ở câu a) ⇒ QD = BR (đpcm)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)+)Có ΔARQ vuông tại A với đương trung tuyến AM
=>AM=MQ=MR
=>ΔAMR cân tại M và ΔAMQ cân tại M
=>MARˆ=MRAˆ và MAQˆ=MQAˆ
Mà MRAˆ+MQAˆ=90o
MARˆ=MRAˆ=MAQˆ=MQAˆ=45o
=>AMQˆ=AMRˆ=90o
Xét ΔAMQ và ΔAMR, có:
MQ=MR
AMQˆ=AMRˆ=90o
AM chung
=>ΔAMQ=ΔAMR (c.g.c)
=>AQ=AR
=>Tam giác AQR cân tại A
+)Chưng minh tương tự với 2 tam giác ANS=ANP
ta đc AS=AP
=>Tam giác APS cân tại A
b)+)Có PANˆ+PAMˆ=BANˆ
Thay số: 45o+45o=MANˆ
=>MANˆ=90o
+)Có tam giác APS cân tại A và đương trung tuyến AN
=>AN là đương cao ứng với PS
=>ANPˆ=90o
hay ANHˆ=90o
+)Có tam giác AQR cân tại A và đương trung tuyến AM
=>AM là đường cao ứng với QR
=>AMQˆ=90o hay AMHˆ=90o
+)Xét tứ giác AMHN, có:
MANˆ=ANPˆ=AMQˆ=90o
=> AMHN là hình chữ nhật
c)Xét tam giác SPR, có:
RH⊥SP (hình chữ nhật AMHN)
AP⊥RS
AP∩RH={Q}
=>Q là trực tâm của tam giác SPR
d)+)Có Q là trực tâm của tam giác SPR
=>SC⊥RP
hayQC⊥RC
=>Tam giác RQC vuông tại C
Mà MC là đương trung tuyến
=>MC=MQ
Mà AM=MQ
=>AM=MC(1)
+)Chưng minh tương tự với 2 tam giác APS và PSC
=>AN=NC(2)
Từ (1) và (2)=>MN là đường trung trực của AC
e)Có ABCD là hình vuông
=>AB=BC và AD=CD
=>BD là đương trung trực của AC
Mà AM là đường trung trực của AC (chứng minh câu d)
=>Bốn điểm B, M, D, N thẳng hàng
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247