1.
Xét các đáp án:
$A.\,\,\% Fe = \dfrac{{56}}{{56 + 32}} \cdot 100\% = 63,64\% $
$B.\,\,\% Fe = \dfrac{{56.3}}{{56.3 + 16.4}} \cdot 100\% = 72,41\% $
$C.\,\,\% Fe = \dfrac{{56}}{{56 + 16}} \cdot 100\% = 77,78\% $
$D.\,\,\% Fe = \dfrac{{56.2}}{{56.2 + 16.3}} \cdot 100\% = 70\% $
→ Chọn D.
2.
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CuO}} - {m_{Cu}} = {m_{{O_2}}}$
$ \to {m_{{O_2}}} = 16 - 12,8 = 3,2\,\,gam$
→ Chọn D.
3.
${n_{Fe}} = \dfrac{{280}}{{56}} = 5\,\,mol$
Số nguyên tử Sắt trong 280 gam sắt:
$ N = {5.6.10^{23}} = {30.10^{23}}\,\,nguyên\,\,tử$
→ Chọn B.
4.
${m_{{H_2}O}} = 0,5.18 = 9\,\,gam$
→ Chọn B.
5.
${m_{Na}} = 23.\dfrac{1}{{12}}{m_C} = 3,{82.10^{ - 23}}\,\,gam$
→ Chọn A.
6.
Các chất nhẹ hơn không khí khi ${M_{khí}} < 29$
→ Các chất khí nhẹ hơn không khí là
$CO (M=28); CH_4 (M = 16); NH_3 (M=17)$
→ Chọn A.
7.
${n_{{C_2}{H_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,mol$
Phương trình hóa học:
$\begin{gathered} {C_2}{H_2} + \frac{5}{2}{O_2} \to 2C{O_2} + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3 \to 0,75\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
$ \to {V_{{O_2}}} = 0,75.22,4 = 16,8\,\,l$
→ Chọn B.
8.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố $Cu$:
$\% {m_{Cu}} = \dfrac{{64}}{{64 + 32 + 16.4}} \cdot 100\% = 40\% $
→ Chọn C.
9.
${n_{Fe}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,\,mol$
PTHH: $Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}$
$ \to {n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,2\,\,mol$
$ \to {m_{HCl}} = 0,2.36,5 = 7,3\,\,gam$
→ Chọn B.
10.
Bảo toàn khối lượng: ${m_{{O_2}}} = {m_{F{e_3}{O_4}}} - {m_{Fe}} = 23,2 - 16,8 = 6,4\,\,gam$
$ \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{{6,4}}{{32}} = 0,2\,\,mol$
$ \to {V_{{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\,\,l$
→ Chọn A.
11.
${n_{Al}} = \dfrac{{5,4}}{{27}} = 0,2\,\,mol$
PTHH:
$2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}$
Theo PTHH: ${n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Al}} = 0,1\,\,mol$
$\to {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,1.342 = 34,2\,\,gam$
→ Chọn D.
12.
Ta có: $56.2 + 16x = 160 \to x = 3$
→ Công thức của oxit sắt: $Fe_2O_3$
→$Fe$ có hóa trị $III$
→ Chọn C.
13.
PTHH: $2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O$
→ Chọn B.
14.
Các hợp chất là (1), (3), (5)
→ Chọn C.
15.
PTHH: ${C_2}{H_6}O + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O$
Tổng hệ số: $1 + 3 + 2 + 3= 9$
→ Chọn A.
16.
${d_{X/{H_2}}} = \dfrac{{{M_X}}}{2} = 14 \to {M_X} = 14.2 = 28$
X có thể là $CO$
17.
Khối lượng các bình:
${m_X} = 0,25.28 = 7\,\,gam$
${m_Y} = 0,5.2 = 1\,\,gam$
${m_Z} = 0,75.32 = 24\,\,gam$
$ \to {m_Y} < {m_X} < {m_Z}$
→ Chọn B.
18.
Công thức hóa học của khí oxi: $O_2$
19.
Công thức: $n = \dfrac{m}{M}$
Chọn C.
20.
Biến đổi hóa học (2) (3).
21.
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2\,\,mol$
${n_{{N_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol$
${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,\,mol$
$→ {n_{khí}} = 0,2 + 0,1 + 0,25 = 0,55\,\,mol$
Chọn B.
22.
Bảo toàn khối lượng: ${m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} - {m_C} = 8,8 - 2,4 = 6,4\,\,kg$
$ \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{{6,4}}{{32}} = 0,2\,\,kmol$
$\to V = 0,2.22,4 = 4,48{m^3}$
Chọn D.
23.
Dấu hiệu để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất là nguyên tử cùng loại hay khác loại.
Chọn A.
24.
${M_X} = 1,3125.32 = 42$
$C$ chiến $85,714\%$ nên
$\begin{gathered} {m_C} = 42.85,714\% = 36 \hfill \\ \to {n_C} = 3\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
Số $H = 42 - 36 = 6$
CTPT của X: $C_3H_6$
Chọn D.
25.
PTHH: $N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH$
Chọn A.
1/D
2/D
3/B
4/B
5/A
6/A
7/B
8/C
9/B
10/a
11/D
12/c
13/B
14/C
15/A
16/C
17/A
18/D
19/n=m/M
20/B
21/C
22/D
23/B
24/D
25/A
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247