Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 GDCD Đề thi HK2 môn GDCD 9 năm 2021 Trường THCS Lương Định Của

Đề thi HK2 môn GDCD 9 năm 2021 Trường THCS Lương Định Của

Câu 1 : Để trở thành người sống có đạo đức và luôn tự giác tuân theo pháp luật, chúng ta cần thực hiện tốt những yêu cầu nào sau đây?

A. Tích cực tìm hiểu giá trị, chuẩn mực đạo đức của xã hội.

B. Hạn chế bày tỏ thái độ và thực hiện các hành vi của bản thân.

C. Sống cô lập với làng xóm và mọi người xung quanh.

D. Tôn trọng chủ nghĩa cá nhân, đề cao cái tôi.

Câu 2 : Đối với mỗi cá nhân, đạo đức luôn là?

A. cái khó thực hiện.

B. những phẩm chất dễ thay đổi.

C. những suy nghĩ, thói quen.

D. những phẩm chất bền vững.

Câu 3 : Đâu là 1 biểu hiện không vi phạm pháp luật?

A. Không hiểu quy tắc đèn tín hiệu khi tham gia giao thông

B. Phê phán người vượt đèn đỏ

C. Đi sai làn đường

D. Dừng lại tại ngã tư để hỏi đường

Câu 4 : Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân?

A. Đi du học nước ngoài không về cống hiến cho đất nước

B. Viết báo nói sai sự thật về lãnh thổ quốc gia

C. Kết hôn với người nước ngoài

D. Tuyên truyền văn hóa Việt Nam với người nước ngoài

Câu 5 : Trong trường hợp nào công dân được miễn nhập ngũ ?

A. Đang thực hiện nhiệm vụ học tập

B. Gia đình đang có chuyện buồn

C. Đang chuẩn bị kết hôn

D. Là con một trong gia đình

Câu 6 : Em hãy cho biết hành vi nào vi phạm pháp luật về kinh doanh?

A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế

B. Buôn bán kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.

C. Buôn bán mặt hành nhà nước cấm, kê khai không đúng mặt hàng kinh doanh.

D. Nộp thuế môn bài theo từng mặt hàng theo tỉ lệ chiết khấu phần trăm theo quy định.

Câu 7 : Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ?

A. Độc lập, chủ quyền thống nhất

B. Toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa

C. Toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Độc lập, chủ quyền; toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Việt Nam.

Câu 8 : Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật về nghĩa vụ quân sự?

A. Động viên người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự.

B. Cản trở việc đăng kí nghĩa vụ quân sự.

C. Thực hiện lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

D. Rèn luyện đạo đức, tác phong.

Câu 9 : Đối tượng nào sau đây phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi do mình gây ra?

A. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí .

B. Người bị bệnh tâm thần.

C. Trẻ em.

D. Người dưới độ tuổi theo quy định của pháp luật.

Câu 10 : Trong các quyền sau, quyền nào thể hiện sự tham gia của công dân vào quản lí nhà nước, quản lí xã hội?

A. Quyền tự do kinh doanh.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.

Câu 11 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân?

A. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật.

B. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì.

C. Công dân có quyền tự do kinh doanh những gì pháp luật cấm.

D. Buôn bán nhỏ thì không cần phải kê khai.

Câu 12 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Đóng thuế là để xây dựng cơ quan nhà nước.

B. Đóng thuế là để nhà nước chi tiêu cho những công việc chung.

C. Đóng thuế là để xây dựng trường học.

D. Đóng thuế là để xây dựng bệnh viện.

Câu 13 : Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của nhà nước về hôn nhân?

A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo.

B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc có chồng.

C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý cho con trong vấn đề hôn nhân.

D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính.

Câu 14 : Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là ?

A. Giáo dục, răn đe là chính

B. Có thể bị phạt tù

C. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng

D. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên .

Câu 15 : Dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật là?

A. Là hành vi trái pháp luật.

B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. Vi phạm pháp luật phải có lỗi.

D. Tất cả ý trên.

Câu 16 : Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm?

A. Phạt tiền người vi phạm.

B. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.

C. Lập lại trật tự xã hội.

D. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.

Câu 17 : Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là?

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Từ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 18 : Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là?

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 19 : Người bị bệnh tâm thần có hành vi trái pháp luật có được xem là vi phạm pháp luật không?

A. Có.

B. Không.

C. Tùy từng trường hợp.

D. Tất cả đều sai.

Câu 20 : Đối tượng của vi phạm hành chính là?

A. cá nhân.

B. tổ chức.

C. cá nhân và tổ chức.

D. cơ quan hành chính.

Câu 21 : Hành vi vi phạm các quy tắc, quy chế được xác lập trong một tổ chức, cơ quan, đơn vị là?

A. vi phạm hành chính.

B. vi phạm dân sự.

C. vi phạm kỷ luật.

D. vi phạm hình sự.

Câu 22 : Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là?

A. hành vi vi phạm pháp luật.

B. tính chất phạm tội.

C. mức độ gây thiệt hại của hành vi.

D. khả năng nhận thức của chủ thể.

Câu 23 : "Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước." là?

A. Hình thức dân chủ trực tiếp.

B. Hình thức dân chủ gián tiếp

C. Hình thức dân chủ tập trung.

D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu 25 : Hiến pháp 2013 quy định mọi công dân?

A. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

B. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

C. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.

D. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử.

Câu 26 : Nhận định nào sai: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt....

A. Giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. Tình trạng pháp lý.

C. Trình độ văn hoá, nghề nghiệp.

D. Thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử

Câu 27 : Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền ứng cử.

B. Quyền kiểm tra, giám sát.

C. Quyền đóng góp ý kiến.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 28 : Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng?

A. 1 con đường duy nhất.

B. 2 con đường.

C. 3 con đường.

D. 4 con đường.

Câu 29 : Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư .... là..................

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 30 : Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là.............

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 31 : Những hành vi nào dưới đây được cho là bảo vệ tổ quốc ?

A. Tham gia nghĩa vụ quân sự đúng kỳ hạn.

B. Bảo vệ an ninh trật tự thôn, xóm.

C. Vận động bạn bè tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự.

D. Cả A,B, C.

Câu 32 : Những hành động nào được cho là trái với pháp luật ?

A. Kích động người dân biểu tình.

B. Đập phá tại các cơ quan hành chính.

C. Lừa đảo chiếm đoạt tiền của dân nghèo.

D. Cả A,B,C

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247