Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Đồng Văn

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Đồng Văn

Câu 1 : Nếu trộn acid nucleic của chủng virut B với prôtêin của chủng virut A. Thì thu được các virut ở các thế hệ sau sẽ có đặc điểm như thế nào?

A. Giống chủng A.

B. Giống chủng B.

C. Vỏ giống A, lõi giống B.

D. Vỏ giống B, lõi giống A.

Câu 2 : Những nhân tố nào gây biến đổi kích thước của quần thể?

A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

B. Mức sinh sản, mức tử vong, nhập cư và xuất cư.

C. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính.

D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.

Câu 3 : Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.

B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.

C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.

D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 6 : Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp không phải do nhóm sinh vật nào sau đây tạo ra?

A. Vi khuẩn quang hợp.

B. Tảo.

C. Cây xanh.

D. Vi khuẩn hóa tổng hợp.

Câu 7 : Khi nói về quá trình hấp thụ và vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai

A. Cây hấp thụ nước qua hệ lông hút nhờ sự chênh lệch thế nước tăng dần từ đất đến mạch gỗ.

B. Nhờ lực đẩy của rễ mà nước được đẩy từ rễ lên thân.

C. Điều kiện để nước có thể vận chuyển từ rễ lên lá đó là tính liên tục của cột nước.

D. Hai con đường vận chuyển nước trong cây là vận chuyển qua tế bào sống và vận chuyển qua mạch dẫn.

Câu 9 : Ở thực vật trên cạn, vì sao trên đất nhiều mùn cây sinh trưởng tốt? 

A. Đất mùn có chứa nhiều oxi.

B. Trong mùn có chứa nhiều khoáng.

C. Trong mùn có chứa nhiều nitơ.

D. Đất mùn tơi xốp giúp cây hút nước dễ hơn.

Câu 10 : Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nào ở thực vật?

A. Pha tối ở nhóm thực vật C3.

B. Pha tối ở nhóm thực vật C4.

C. Pha tối ở nhóm thực vật CAM.

D. Pha sáng ở nhóm thực vật C3.

Câu 11 : Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?

A. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian.

B. Tích lũy năng lượng lớn hơn.

C. Tạo CO2 và Hcần cho quang hợp.

D. Xảy ra trong điều kiện đủ O2.

Câu 12 : Ở miệng, tinh bột được biến đổi thành đường mato nhờ enzim gì?

A. Catalaza.

B. Sacaraza.

C. Amylaza.

D. Malataza.

Câu 13 : Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý đến tiêu chuẩn nào sau đây?

A. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản).

B. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.

C. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.

D. Tiêu chuẩn hình thái.

Câu 14 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.

B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.

C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.

D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 15 : Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do

A. Chúng sống trong cùng một môi trường.

B. Chúng có chung một nguồn gốc.

C. Chúng sống trong những môi trường giống nhau.

D. Chúng sử dụng chung một loại thức ăn.

Câu 16 : Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì như thế nào?

A. Cách sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.

B. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.

C. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.

D. Hoàn toàn khác nhau về hình thái.

Câu 20 : Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với

A. Gen điều hòa.

B. Vùng vận hành.

C. Vùng khởi động.

D. Nhóm gen cấu trúc.

Câu 21 : Hiện tượng nào sau đây là đột biến?

A. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.

B. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.

C. Người bị bệnh bạch tạng, tóc trắng, mắt hồng.

D. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.

Câu 23 : Khẳng định nào dưới đây là không đúng về ARN polymeraza của sinh vật nhân sơ?

A. Xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5'→3'.

B. Chỉ có một loại ARN polimeraza chịu trách nhiêm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN.

C. Bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen.

D. Phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.

Câu 29 : Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bới 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:

A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{ab}};f = 37.5\%.\)

B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}};f = 8,65\%.\)

C. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}};\) hoán vị 1 bên với f = 25%.

D. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{ab}};\) f = 25%.

Câu 31 : Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. 6,25%.

B. 25%.

C. 12,5%.

D. 50%.

Câu 34 : Một đoạn gen có cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau:Mạch 1: \(5'...TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG...3'\)

A. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 6.

B. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 7.

C. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5.

D. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4.

Câu 35 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:Ở thế hệ P = 64%AA : 32%Aa : 4%aa

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Đột biến.

Câu 37 : Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái loonh vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?

A. F2 có 5 loại kiểu gen.

B. F1 toàn gà lông vằn.

C. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn.

D. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.

Câu 38 : Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản sẽ giúp gì cho chúng?

A. Dễ dàng xâm nhập vào tế bào chủ

B. Trao đổi chất với môi trường, sinh sản nhanh

C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện

D. Tiêu tốn ít thức ăn

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247