A. Nguyễn Đình Chiểu
B. Chu Mạnh Trinh
C. Trần Tú Xương
D. Nguyễn Khuyến
A. Tưởng nhớ công ơn của những người nông dân đã anh dũng đứng lên chống giặc
B. Tưởng nhớ công ơn của những người binh lính đã triều đình đã anh dũng đứng lên chống giặc
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
A. Cuối năm 1859
B. Cuối năm 1860
C. Cuối năm 1861
D. Cuối năm 1862
A. Truyện
B. Văn tế
C. Hát nói
D. Cáo
A. Lung khởi, thích thực, ai vãn, kết
B. Đề, lung khởi, ai vãn, kết
C. Đề, thích thực, ai vãn, kết
D. Lung khởi, thích thực, luận, kết
A. Tác giả khắc hoạ thành công hình tượng bất tử và vẻ đẹp bi tráng của những nghĩa sĩ Cần Giuộc thành bức tượng đài nghệ thuật có một không hai trong lịch sử văn học Việt Nam thời Trung đại.
B. Là tiếng khóc cao cả, thiêng liêng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng hào hùng của dân tộc.
C. Là tiếng khóc bi luỵ của nguyễn Đình Chiểu và nhân dân Nam Kì trước cái chết của những nghĩa sĩ cần Giuộc.
D. Đây là một thành tựu rực rỡ về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này.
A. Sử dụng lối văn biền ngẫu, uyển chuyển, giàu hình ảnh
B. Ngôn ngữ chân thực, giàu cảm xúc
C. Thủ pháp liệt kê, đối lập
D. Ngôn ngữ, hình ảnh bóng bẩy
A. Những người lính ở Cần Giuộc chống lại giặc Pháp
B. Những sĩ phu yêu nước ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp
C. Những người nông dân ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp
D. Người dân Nam Bộ đứng lên chống Pháp
A. Bảo vệ từng tấc đất, ngọn cỏ
B. Vì sự bền vững của triều đình
C. Giữ gìn từng miếng cơm manh áo
D. Khẳng định lẽ sống cao đẹp của thời đại
A. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
B. Văn tế Phan Chu Trinh ( Phan Bội Châu)
C. Văn tế sống vợ (Trần Tú Xương)
D. Văn tế Trương Quỳnh Như (Phạm Thái)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247