A. Có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
B. Chỉ là trạng thái kích thích.
C. Là trạng thái mà các eletron trong nguyên tử ngừng chuyển động.
D. Chỉ là trạng thái cơ bản.
A.
B.
C.
D.
A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định mà nguyên tử tồn tại mà không bức xạ.
B. Trạng thái dừng có mức năng lượng xác định mà nguyên tử tồn tại mà không bức xạ.
C. Nguyên tử phát ra một photon khi chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng thấp sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn
D. Năng lượng của photon hấp thụ hay phát ra bằng đúng với hiệu hai mức năng lượng mà nguyên tử dịch chuyển: (với )
A. Vùng hồng ngoại
B. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy,một phần nằm trong vùng tử ngoại
C. Vùng tử ngoại
D. Vùng ánh sáng nhìn thấy
A. Quang phổ của nguyên tử H là quang phổ liên tục
B. Các vạch màu trong quang phổ có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
C. Giữa các dãy Laiman, Banme, Passen không có ranh giới xác định
D. A, B, C đều sai
A. K
B. L
C. M
D. N
A. Chênh lệch năng lượng giữa hai mức quỹ đạo dừng P và L là nhỏ nhất.
B. Chênh lệch năng lượng giữa hai mức quỹ đạo dừng N và L là nhỏ nhất.
C. Bước sóng của photon phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng P về L là nhỏ nhất.
D. Bước sóng của photon phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về L là nhỏ nhất.
A. O
B. N
C. L
D. P
A. Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái cơ bản.
B. Ở trạng thái dừng, nguyên tử luôn bức xạ do êlectron luôn chuyển động quanh hạt nhân.
C. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
D. Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là trạng thái dừng.
A. Tối đa n vạch phổ
B. Tối đa n – 1 vạch phổ.
C. Tối đa n(n – 1) vạch phổ.
D. Tối đa vạch phổ.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247