A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Thất ngôn bát cú
C. Thất ngôn trường thiên
D. Lục bát
A. Chữ Hán
B. Chữ Nôm
C. Chữ Quốc ngữ
D. Chữ Pháp
A. Ông sinh năm 1870, mất năm 1907
B. Quê ở làng Vị Xuyên, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.
C. Ông là người có tài và đỗ đạt, làm chức quan to trong triều đình phong kiến.
D. Hai nội dung lớn trong thơ ông: trữ tình và trào phúng.
A. Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú
B. Nỗi lòng của Tú Xương
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
A. Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú
B. Nỗi lòng của Tú Xương
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
A.Trào phúng
B. Phê phán
C. Trữ tình
D. Tả thực
A. Chế giễu mình.
B. Tỏ sự đau khổ, bất lực trước đời sống khó khăn của gia đình.
C. Thể hiện sự yêu thương, quý trọng, cảm thông, chia sẻ của ông đối với vợ, đồng thời bộc lộ tâm sự của mình.
D. Nói lên sự vô tích sự của mình và đề cao người vợ “chịu thương chịu khó”.
A. Tình yêu chung thủy của ông đối với người vợ của mình.
B. Sự biết ơn của ông Tú đối với công lao của bà Tú.
C. Sự trân trọng của ông đối với tình yêu chung thủy của bà Tú.
D. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của bà Tú.
A. Thương vợ là bài thơ tâm sự của nhà thơ
B. Thương vợ là một bài thơ thế sự
C. Thương vợ là bài thơ chan chứa niềm yêu thương nồng hậu của nhà thơ đối với người vợ hiền thảo
D. Trong Thương vợ, Tú Xương nói lên sự vô tích sự của mình và đề cao người vợ "chịu thương chịu khó"
A. Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm
B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian.
C. Hình tượng thơ hàm súc, gợi cảm
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
A. Bà Tú
B. Con bà Tú
C. Ông Tú
D. Tất cả đều đúng
A. Buôn bán
B. Dệt vải
C. Làm ruộng
D. Đánh cá
A. Hèn nhát và ích kỉ.
B. Chăm chỉ và chịu khó làm ăn.
C. Tầm thường và vô tích sự.
D. Biết chia sẻ và giúp đỡ vợ con.
A. Theo ngày
B. Theo tháng
C. Theo mùa
D. Quanh năm
A. Trên thuyền
B. Chợ
C. Mom sông
D. Cổng làng
A. Gánh nặng gia đình đang đè nặng lên vai người vợ, người mẹ
B. Ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn, đông con, người chồng đang phải để vợ nuôi
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
A. Đối thoại.
B. Độc thoại
C. Độc thoại nội tâm.
D. Tự sự.
A. Tình cảm của tác giả gắn với quê hương, ruộng đồng
B. Sự vất vả, lận đận của mình
C. Những người nông dân nghèo khổ
D. Gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội cũ
A. Ẩn dụ
B. Đảo ngữ
C. Phép đối
D. Tất cả các đáp án trên
A. Quan hệ vợ chồng do trời định sẵn
B. Gánh nặng phải chịu.
C. Kì kèo, kêu ca phàn nàn một cách khó chịu
D. Thôi dành do phận
A. Thành ngữ "năm nắng mười mưa" và "một duyên hai nợ"
B. Tục ngữ "năm nắng mười mưa" và "một duyên hai nợ"
C. Ca dao "năm nắng mười mưa" và "một duyên hai nợ"
D. Danh ngôn "năm nắng mười mưa" và "một duyên hai nợ"
A. Bà Tú trách "có chồng cũng như không"
B. Tác giả thầm trách bản thân mình một cách thẳng thắn, nhận ra sự vô dụng của bản thân mình.
C. "Chửi" thói đời, tư tưởng trọng nam khinh nữ xã hội xưa
D. Đáp án B và C
A. Tình yêu tha thiết đối với vợ của nhà thơ.
B. Sự cảm phục đối với vợ của nhà thơ.
C. Tình thương sâu nặng đối với vợ của nhà thơ.
D. Sự kính trọng đối với vợ của nhà thơ.
A. Nước non lận đận một mình / Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
B. Con cò lặn lội bờ sông / Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non.
C. Con cò mà đi ăn đêm / Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
D. Cái cò là cái cò con / Mẹ đi xúc tép để con ở nhà.
A. Chỉ có cái vẻ bên ngoài hoặc trên danh nghĩa, chứ sự thật không phải.
B. (Làm việc gì) tỏ ra chỉ là làm lấy có, không có sự chú ý.
C. (Làm việc gì) chỉ vừa đến mức được cái vẻ như đã làm.
D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để ý đến.
A. Đề cao hình ảnh người phụ nữ trong xã hội và những bất công mà họ đã hứng chịu.
B. Bài thơ là nỗi niềm của những người chồng quanh năm sống nhờ vả vào sự tần tảo, vất vả đáng thương của những người vợ.
C. Sự cảm thông chia sẻ với những khó khăn vất vả của người phụ nữ và thể hiện thái độ trân trọng đối với những hy sinh của họ cho gia đình và xã hội.
D. Phản ánh một cách đầy đủ gia cảnh của Tú Xương, xuất phát từ sự thất thế của lớp nhà Nho cuối mùa.
A. Sử dụng ngôn ngữ độc thoại nội tâm.
B. Vận dụng thành ngữ dân gian.
C. Dùng điển tích, điển cố.
D. Sử dụng phép đối.
A. Trần Tế Xương sáng tác chủ yếu là thơ Nôm, ngoài ra còn có văn tế, phú và câu đối.
B. Trần Tế Xương dành hẳn một đề tài về người vợ đang sống của mình, bao gồm thơ, văn tế, câu đối.
C.Trần Tế Xương sử dụng nhiều thể thơ khác nhau như thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt, lục bát.
D. Trần Tế Xương sáng tác không chỉ để thể hiện tình cảm của mình với dân, với nước, với đời mà còn vì tấm lòng trân trọng với những giá trị của cuộc sống.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247