A. Nguyễn Hiền
B. Nguyễn Thượng Hiền
C. Nguyễn Khuyến
D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
A. Quế Sơn
B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Thanh Hiên
D. Ức Trai
A. Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
B. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam.
C. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định.
D. Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
A. Gia đình quan lại
B. Gia đình nhà nho nghèo
C. Gia đình sĩ phu yêu nước
D. Gia đình quan chức công giáo
A. Khoa Tân Mùi (1871)
B. Khoa Mậu Tí (1888)
C. Khoa Nhâm Thìn (1892)
D. Khoa Đinh Dậu (1897)
A. Thơ chữ Hán, câu đối
B. Văn xuôi chữ Nôm
C. Thơ trào phúng
D. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng
A. Tài năng
B. Nhân cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân
C. Sớm lui khỏi quan trường để giữ gìn khí tiết
D. Từng tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với thực dân Pháp
E. Tất cả các đáp án trên
A. Thể thơ song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu
C. Biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh. Câu hỏi tu từ, điệp từ.
D. Sử dụng sáng tạo thành ngữ dân gian.
A. Dương Khuê (1839 - 1902), người làng Vân Đình, tỉnh Hà Đông (nay là huyện Ứng Hòa, Hà Nội)
B. Dương Khuê là anh của Nguyễn Khuyến
C. Dương Khuê đỗ tiến sĩ năm 1868, làm quan đến chức Tổng đốc Nam Định, Ninh Bình
D. Nguyễn Khuyến và Dương Khuê là hai người bạn thân.
A. Tình cảm gia đình
B. Tình yêu quê hương, đất nước
C. Tình bằng hữu
D. Tình đồng chí
A. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Hán sau đó được chính nhà thơ dịch sang chữ Nôm
B. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Nôm sau đó được chính nhà thơ dịch sang chữ Hán
C. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Hán rồi được Nguyễn Du dịch sang chữ Nôm
D. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Nôm rồi được Nguyễn Du dịch sang chữ Hán.
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
A. Năm 1902, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
B. Năm 1903, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
C. Năm 1904, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
D. Năm 1905, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
A. Thất ngôn trường thiên
B. Thất ngôn bát cú
C. Song thất lục bát
D. Lục bát
A. Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương Thượng thư
B. Kí Khắc Niệm Dương niên ông
C. Hí tặng song hữu Lê Xá tú tài
D. Lão sơn
A. 2/2/2
B. 1/2/3
C. 2/1/3
D. 3/3
A. Nỗi đau đột ngột khi mất bạn
B. Những kỉ niệm tươi rói về tình bạn sống lại trong hồi tưởng nhà thơ
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
A. Đảo ngữ
B. Điệp ngữ
C. Nói giảm nói tránh
D. Ẩn dụ
A. "Câu thơ nghĩ đắn đo không viết / Viết đưa ai, ai biết mà đưa"
B. "Giường kia treo cũng hững hờ / Đàn kia gẩy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn"
C. "Bác chẳng ở dẫu van chẳng ở / Tôi tuy thương, nhớ lấy làm thương"
D. "Tuổi già hạt lệ như sương / Hơi đâu ép lấy hai hàng chứa chan!"
A. Nhân hóa
B. Kết cấu trùng điệp
C. Điệp ngữ
D. Đáp án B và C
A. Thể thơ song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu
C. Biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh
D. Sử dụng sáng tạo thành ngữ dân gian
A. Ngôn ngữ trang trọng, cổ điển.
B. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc mà chân thành, trân trọng.
C. Ngôn ngữ sắc sảo, triết lí cao.
D. Ngôn ngữ khẩu ngữ
A. Thơ ông châm biếm, đả kích thực dân xâm lược, tầng lớp thống trị.
B. Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
C. Thơ Nguyễn Khuyến nói lên tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bạn bè.
D. Thơ Nguyễn Khuyến phản ánh cuộc sống của những con người khổ cực, thuần hậu, chất phác.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247