A. Làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định
B. Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương
C. Làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
D. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định
A. Nông dân
B. Nho giáo
C. Quan lại đã sa sút
D. Gia đình có truyền thống đấu tranh cách mạng
A. Cuộc đời ông gặp nhiều mất mát, gian truân.
B. Trên đường trở về chịu tang mẹ, vì thời tiết thất thường, vất vả khóc thương nhiều nên ông bị bệnh. Nhưng sau đó chữa khỏi được.
C. Nguyễn Đình Chiểu bị hôn thê bội ước
D. Sau khi đóng cửa chịu tang, ông mở trường dạy học và làm thuốc.
A. Sĩ phu yêu nước
B. Thầy đồ, thầy thuốc
C. Nhà thơ
D. Tất cả đều đúng
A. Dương Từ - Hà Mậu
B. Chạy giặc
C. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
D. Văn tế Trương Định
A. Ông thường sáng tác bằng chữ Nôm, ngôn ngữ nghệ thuật bình dị, giàu sức gợi cảm.
B. Ông là nhà thơ đầu tiên xây dựng thành công hình ảnh người nông dân trong văn học Việt
C. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian
D. Ông đề cao tư tưởng Nho gia
A. Trung Bộ
B. Bắc Bộ
C. Nam Bộ
D. Tất cả đều đúng
A. Con người nhân hậu
B. Con người ngay thẳng, dám đấu tranh với các thế lực tàn bạo, cứu nhân độ thế.
C. Con người thủy chung
D. Con người gặp nhiều bất hạnh trong cuộc sống
A. Người đi tiên phong trong việc làm giàu có ngôn ngữ đặc trưng Nam Bộ.
B. Người đi tiên phong trong các tác giả Nam Bộ đưa văn học Nam Bộ hoà vào dòng chảy chung của văn học nước nhà.
C. Là lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời thuộc Pháp.
D. Là người có số phận bất hạnh nhưng trái tim vô cùng quả cảm.
A. Khi ông bị mù, về dạy học và chữa bệnh cho dân ở Gia Định
B. Khi ông đỗ Tú tài ở trường thi Gia Định
C. Khi chịu tang mẹ
D. Khi ông cùng gia đình xuôi về vùng lánh nạn ở Bến Tre
A. Hán
B. Nôm
C. Chữ Quốc ngữ
D. Chữ khác
A. Truyện thơ Nôm
B. Thơ văn xuôi
C. Truyện dài
D. Thơ trữ tình
A. Ngư, tiều y thuật vấn đáp - Nguyễn Đình Chiểu
B. Dương Từ - Hà Mậu - Nguyễn Đình Chiểu
C. Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu
D. Chạy giặc - Nguyễn Đình Chiểu
A. Từ câu 473 đến câu 504 của tác phẩm
B. Từ câu 437 đến câu 540 của tác phẩm
C. Từ câu 347 đến câu 504 của tác phẩm
D. Từu câu 437 đến câu 405 của tác phẩm
A. Thất ngôn bát cú
B. Song thất lục bát
C. Lục bát
D. Thất ngôn trường thiên
A. Tác giả Nguyễn Đình Chiểu
B. Quần chúng
C. Lục Vân Tiên
D. Bùi Kiệm
A. Nhân vật chính nghĩa
B. Nhân vật phi nghĩa
C. Nhân vật chức năng
D. Nhân vật chính
A. "Coi rồi lại khiến lòng hằng xót xa"
B. "Vì chưng hay ghét cũng là hay thương"
C. "Chẳng hay thương ghét, ghét thương lẽ nào?"
D. "Quán rằng: "Ghét việc tầm phào,"
A. Đời Kiệt, Trụ
B. Đời U, Lệ
C. Đời Ngũ bá
D. Đời thúc quý
A. Bởi tình thương dân sâu sắc
B. Bởi ông tôn thờ đạo đức Nho giáo
C. Bởi nỗi niềm riêng tư của tác giả
D. Tất cả các đáp án trên
A. Vua chúa vô đạo, thối nát.
B. Vua chúa gây chiến tranh để thoả mãn tham vọng quyền lực.
C. Vua chúa xa xỉ và mê dâm.
D. Vua chúa không chăm lo đời sống của nhân dân.
A. Điệp từ
B. Hoán dụ
C. Đối
D. Liệt kê
A. Khổng Tử, Nhan Tử, Đồng Tử
B. Vương Chiêu Quân
C. Gia Cát
D. Nguyên Lượng
A. Giữ chức quan cao trong triều đình
B. Văn võ song toàn
C. Họ đều là người có tài, có chí muốn hành đạo, giúp đời, giúp dân nhưng vì thời cuộc đều không đạt được sở nguyện
D. Tất cả các đáp án trên
A. Đúng
B. Sai
A. Nghệ thuật tiểu đối
B. Điệp ngữ
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
A. Những câu thơ đầy tính triết lí nhân sinh.
B. Sự phong phú qua lượng điển tích, điển cố sử dụng trong đoạn trích.
C. Lời lẽ mộc mạc, giản dị, giọng điệu trầm lắng.
D. Những cảm xúc trong sáng cao cả.
A. Quan niệm về đạo đức Nho giáo.
B. Quan niệm về đạo đức Lão giáo.
C. Tư tưởng yêu nước thương dân.
D. Tư tưởng công bình xã hội.
A. Lão Tử
B. Khổng Tử
C. Trang Tử
D. Mạnh Tử
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247