Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Ngữ văn Trắc nghiệm bài Thao tác lập luận bác bỏ

Trắc nghiệm bài Thao tác lập luận bác bỏ

Câu 1 : Người nghe thường bác bỏ những ý kiến như thế nào?

A. Không phù hợp với suy nghĩ của bản thân người nghe.

B. Không đúng với thực tế khách quan hoặc đạo lí nói chung.

C. Không nói đúng những suy nghĩ thật của người nói.

D. Không nằm trong sự hiểu biết của bản thân người nghe.

Câu 2 : Mục đích chính của bác bỏ là gì?

A. Đưa ra ý kiến của bản thân

B. Đưa ra những ý kiến mới

C. Đề cao, khẳng định ý kiến đúng

D. Tiếp tục khơi gợi suy nghĩ

Câu 3 : Trong văn nghị luận, khi bác bỏ một ý kiến nào đó, ta không nên làm gì?

A. Trích dẫn một cách trung thực, đầy đủ ý kiến cần bác bỏ.

B. Chỉ ra chỗ sai trong ý kiến cần bác bỏ.

C. Chỉ ra nguyên nhân của cái sai trong ý kiến cần bác bỏ.

D. Nêu lên cách sửa sai trong ý kiến cần bác bỏ.

Câu 4 : Khi sử dụng thao tác lập luận bác bỏ, không cần thiết phải làm gì?

A. Có sự cân nhắc, phân tích từng mặt để tránh tình trạng khẳn định chung chung, tràn lan hay bác bỏ phủ nhận tất cả.

B. Tùy theo tính chất đúng sai của các ý kiến mà vận dụng lập luận bác bỏ cho thích hợp và nêu ra kết luận thỏa đáng.

C. Thực hiện thao tác lập luận bác bỏ một cách chung thực, có mức độ và đúng quy cách.

D. So sánh các ý kiến khác nhau về một vấn đề để chỉ ra ý kiến đúng nhất.

Câu 5 : Dòng nào không phải là cách thực hiện thao tác lập luận bác bỏ?

A. Bác bỏ luận đề

B. Bác bỏ luận điểm

C. Bác bỏ luận chứng

D. Bác bỏ luận cứ

Câu 6 : Lập luận bác bỏ là gì?

A. Là cách thức đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng khoa học của mình để phủ nhận ý kiến, quan điểm thiếu chính xác của người khác. Từ đó, nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người nghe.

B. Là cách thức mô tả, dùng sự quan sát của mình để phân tích, bổ sung ý kiến cho người khác để hoàn thiện hơn hiểu biết về sự vật, hiện tượng.

C. Là cách thức đưa ra những yêu cầu của mình để người khác thực hiện theo.

Câu 7 : Tác dụng của thao tác lập luận bác bỏ là gì?

A. Là thao tác quan trọng giúp cho bài nghị luận thêm sâu sắc và giàu tính thuyết phục.

B. Là thao tác rất cần thiết trong cuộc sống.

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 8 : Những yêu cầu nào sau đây là yêu cầu khi thực hiện thao tác lập luận bác bỏ

A. Cần nắm chắc sai lầm của đối phương.

B. Đưa ra những lí lẽ và bằng chứng thuyết phục.

C. Giữ thái độ thẳng thắn nhưng cẩn trọng, có chừng mực, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng tranh luận.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 9 : Cách bác bỏ lập luận nào sau đây là đúng?

A. Có thể bác bỏ một luận điểm, luận cứ hoặc cách lập luận bằng cách nêu tác hại, chỉ ra nguyên nhân hoặc phân tích những khía cạnh sai lệch, thiếu chính xác,… của luận điểm, luận cứ, lập luận ấy.

B. Có thể bác bỏ một ý kiến nào tùy thích mà mình cho là đúng.

C. Có thể bác bỏ bằng cách đưa ra một dẫn chứng mới ngược lại với luận điểm đã có.

Câu 10 : Chỉ ra lỗi sai về logic trong lập luận sau: "Những người phiên dịch và giáo viên ngoại ngữ đều phải học ngoại ngữ. Tôi không phải là người phiên dịch, cũng không phải là giáo viên ngoại ngữ nên tôi không học ngoại ngữ."

A. Sai vì đối tượng cần học ngoại ngữ không chỉ là người phiên dịch hay giáo viên ngoại ngữ mà còn rộng hơn rất nhiều.

B. Sai vì mục đích câu nói không hướng đến người phiên dịch hay giáo viên ngoại ngữ.

C. Sai vì người nói không bác bỏ được luận điểm đã nêu ban đầu.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247