Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 Vật lý Đề thi HK2 môn Vật Lý 6 năm 2021

Đề thi HK2 môn Vật Lý 6 năm 2021

Câu 1 : Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là sự bay hơi?

A. Quần áo sau khi giặt được phơi khô.

B. Lau ướt bảng, một lúc sau bảng sẽ khô.

C. Mực khô sau khi viết.

D. Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây.

Câu 2 : Ở đầu phía trên của nhiệt kế thủy ngân (hay nhiệt kế rượu) thường được phình ra (có tài liệu gọi là khoảng trống an toàn). Vậy khoảng này dùng để:

A. Chứa không khí.

B. Chứa thủy ngân (hoặc chứa khí còn dư trong ống; khi hút chân không chưa hết) khi nở nhiều quá để bảo vệ nhiệt kế khỏi bị bể.

C. Tạo mỹ quan cho nhiệt kế.

D. Chứa thủy ngân ở nhiệt độ thường

Câu 3 : Không được làm việc nào sau đây khi làm thí nghiệm kiểm tra xem tốc độ bay hơi của một chất lỏng có phụ thuộc vào nhiệt độ hay không?

A. Dùng hai đĩa giống nhau.

B. Đặt hai đĩa đựng cùng một lượng chất lỏng vào cùng một nơi.

C. Dùng hai đĩa đựng hai chất lỏng khác nhau.

D. Chỉ làm nóng một đĩa.

Câu 4 : Khi sử dụng nhiệt kế y tế, việc làm đầu tiên là:

A. Cầm thân nhiệt kế vẩy mạnh, để thủy ngân hoàn toàn tụt xuống bầu.

B. Lau sạch (khử trùng) trước khi sử dụng.

C. Quan sát và ghi chữ số của mực thủy ngân ban đầu trong ống.

D. Chú ý giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.

Câu 5 : Khi đun băng phiến, ta nhận thấy trong lúc băng phiến đang nóng chảy thì...

A. Nhiệt độ tiếp tục tăng dần.

B. Nhiệt độ không thay đổi.

C. Nhiệt độ giảm dần.

D. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 6 : Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ...

A. Trạng tháỉ lỏng sang trạng thái rắn.

B. Trạng thái rắn sang trạng thái lỏng.

C. Trạng thái lỏng sang trạng thái khí.

D. Trạng thái khí sang trạng thái lỏng.

Câu 7 : Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng nóng chảy.

A. Nước đá đang tan.

B. Bơ chảy ra khi gặp thời tiết nóng.

C. Tầng Ozone thủng, băng ở Nam cực đang tan dần.

D. Cả 3 hiện tượng trên đều là hiện tượng nóng chảy.

Câu 8 : Một vật ở thể rắn có thể tích V1, sau khi nóng chảy có thể tích V2. Kết luận nào sau đây là đúng

A. V1 luôn lớn hơn V2

B. V1 luôn luôn nhỏ hơn V2.

C. V1 = V2.

D. Chưa thể khẳng định được.

Câu 9 : Quan sát đường biểu diễn sự nóng chảy của băng phiến, đường biểu diễn trong giai đoạn nóng chảy là:

A. Đường thẳng.

B. Đường thẳng nằm ngang.

C. Đường thẳng nằm xiên.

D. Đường cong.

Câu 10 : Sau giai đoạn nóng chảy, nếu tiếp tục đun nữa thì...

A. Nhiệt độ tiếp tục tăng.

B. Nhiệt độ bắt đầu giảm.

C. Nhiệt độ tiếp tục không thay đổi.

D. Tùy theo chất rắn đó là gì.

Câu 11 : Nước nóng chảy ở nhiệt độ:

A. 0oC

B. 100oC

C.  80oC

D. 10oC

Câu 12 : Câu nào sau đây không đúng sự nóng chảy:

A. Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một tinh chất.

B. Mỗi tinh chất khác nhau thường có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

C. Nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu nóng chảy được gọi là nhiệt độ nóng chảy.

D. Trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy luôn luôn thay đổi.

Câu 13 : Người ta lấy nhiệt độ của nước đá đang tan làm mức đo nhiệt độ (nhiệt giai Celsius) vì:

A. Không thể làm nước lạnh thêm được nữa.

B. Nhiệt độ của nước đá đang tan (0oC) không đổi trong suốt quá trình tan.

C. Vì thực tế nước đã đông ở 0oC.

D. A và C đúng.

Câu 14 : Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng nóng chảy:

A. Đốt một ngọn đèn dầu.

B. Đốt một ngọn nến.

C. Đốt cháy một mảnh bao nilon.

D. Rót nước sôi vào một ly đá.

Câu 15 : Câu nào sau đây không đúng khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc của một chất.

A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.

B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.

C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc bằng nhau.

D. Cao hơn hay thấp hơn là tùy theo mỗi tinh chất.

Câu 16 : Câu nào sau đây không đúng về sự nóng chảy:

A. Một chất bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng bắt đầu đông đặc ở nhiệt độ đó.

B. Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của tinh chất đó không đổi.

C. Mỗi chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy hay nhiệt độ đông đặc khác nhau.

D. Trong suốt quá trình đông đặc, nhiệt độ của tinh chất đó tiếp tục nguội dần.

Câu 17 : Khi cho nước và chì lỏng đông đặc, ta nhận thấy:

A. Chì và nước cùng tăng thể tích.

B. Chì và nước cùng giảm thể tích.

C. Chì tăng còn nước giảm thể tích.

D. Chì giảm còn nước tăng thế tích.

Câu 18 : Khi cho nước và đồng lỏng đông đặc, ta nhận thấy:

A. Đồng và nước cùng tăng thể tích

B. Đồng giảm còn nước tăng thể tích.

C. Đồng tăng còn nước giảm thể tích.

D. Đồng và nước cùng giảm thể tích.

Câu 19 : Khi để nguội dần băng phiến lỏng (đã được đun nóng chảy hoàn toàn), lúc băng phiến bắt đầu đông đặc thì:

A. Nhiệt độ của băng phiến tiếp tục giảm dần.

B. Nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.

C. Nhiệt độ của băng phiến lại bắt đầu tăng.

D. Cả 3 câu trên cùng sai.

Câu 20 : Nước đông đặc ở nhiệt độ:

A. 0oC

B. 10oC

C. 100oC

D. 110oC

Câu 21 : Khi đúc tượng đồng, các quá trình xảy ra như sau:

A. Rắn → lỏng → rắn.

B. Rắn → lỏng.

C. Lỏng → rắn.

D. Lỏng → rắn → lỏng rắn.

Câu 25 : Thả một miếng chì, một miếng thép vào đồng đang nóng chảy, cho rằng nhiệt độ nóng chảy của thép lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của đồng và nhiệt độ nóng chảy của đồng lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của chì.

A. Cả thép và chì cùng nóng chảy theo.

B. Chỉ có chì nóng chảy theo, còn thép thì không.

C. Cả thép và chì cùng không nóng chảy theo.

D. Chỉ có thép nóng chảy theo, còn chì thì không.

Câu 26 : Một băng kép được làm bằng cách ghép một lá thép với một lá đồng. Khi được nung nóng thì băng kép sẽ

A. Nở dài ra.

B. Co ngắn lại.

C. Cong về hướng lá đồng.

D. Cong về hướng lá thép.

Câu 28 : Cũng băng kép trên nhưng bây giờ ta làm lạnh băng kép đi, băng kép sẽ:

A. Không thay đổi.

B. Cong về hướng lá thép.

C. Cong về hướng lá đồng.

D. Co ngắn lại.

Câu 29 : • Xét hiện tượng: Trên mỗi cây cầu lớn (gồm nhiều nhịp), ở chính giữa mỗi nhịp người ta thường để những khoảng trống hoặc những khoảng trống này được đệm bằng những Joan bằng cao su.

A. Hiện tượng đúng - Lời giải thích đúng.

B. Hiện tượng đúng- Lời giải thích sai.

C. Hiện tượng sai - Lời giải thích đúng.

D. Hiện tượng sai - Lời giải thích sai.

Câu 30 : Ở những xứ lạnh, người ta thường gắn lò sưởi ở sát dưới mặt đất vì:

A. Dễ xử lý sự cố vì nhiệt hơn.

B. Dễ tiếp thêm nhiên liệu (than, củi, gas...).

C. Đã gắn máy lạnh ở trên cao rồi thì lò sưởi phải gắn ỗ dưới.

D. Không khí nóng nhẹ hơn nên nó sẽ được bốc lên cao. Chính vì vậy lò sưởi gắn ở dưới, không khí nóng lan tỏa khắp phòng nhiều hơn.

Câu 31 : Chọn câu đúng. Nhiệt kế y tế được chia độ từ:

A. Từ 0oC đến 42oC.

B. Từ 35oC đến 42oC.

C. Từ 35oC đến 40oC.

D. Từ 25oC đến 45oC.

Câu 32 : Nhiệt độ sôi

A. không đổi trong suốt thời gian sôi.

B. luôn thay đổi trong suốt thời gian sôi.

C. luôn tăng trong thời gian sôi.

D.  luôn giảm trong thời gian sôi.

Câu 33 : Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của chất lỏng vào độ cao so với mặt nước biển?

A. Càng lên cao nhiệt độ sôi càng giảm.

B. Càng lên cao nhiệt độ sôi càng cao.

C. Nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào độ cao.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 34 : Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng.

B. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

C. Gió.

D. Khối lượng chất lỏng.

Câu 35 : Hãy chọn nhận xét đúng nhất về nhiệt độ sôi. Ở nhiệt độ sôi thì

A. các bọt khí xuất hiện ở đáy bình.

B. các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi đến mặt thoáng chất lỏng thì vỡ tung.

C. nước reo.

D. các bọt khí nổi dần lên.

Câu 36 : Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng

A. tăng dần lên

B. giảm dần đi

C. khi tăng khi giảm 

D. không thay đổi

Câu 38 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về sự sôi?

A. Nước sôi ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.

B. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.

C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước tăng dần.

D. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.

Câu 39 : Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta dùng nhiệt kế thủy ngân?

A. Nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước.

B. Nhiệt độ sôi của thuỷ ngân thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.

C.  Vì nhiệt kế thuỷ ngân dùng tốt hơn nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.

D. Vì nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân thấp, khoảng -39oC

Câu 40 : Đổ vào ba bình có cùng diện tích đáy một lượng nước như nhau, đun ở điều kiện như nhau thì:

A. Bình A sôi nhanh nhất.

B. Bình B sôi nhanh nhất.

C. Bình C sôi nhanh nhất.

D. Ba bình sôi cùng nhau vì có cùng diện tích đáy.

Câu 41 : Chọn phát biểu không đúng về nhiệt độ sôi?

A. Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.

B. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.

C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.

D. Nhiệt độ sôi của nước là lớn nhất trong các chất lỏng.

Câu 42 : Khi đun nóng kẽm, chúng mềm ra và nóng chảy dần, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm giảm dần.

B. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm lúc tăng lúc giảm.

C. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm không đổi.

D. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm tiếp tục tăng.

Câu 43 : Quan sát hiện tượng: Trên những đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray khác nhau nối liền mà lại lại đặt các khe hở giữa chúng (như hình vẽ).

A. Hiện tượng đúng - Giải thích đúng.

B. Hiện tượng đúng - Giải thích sai.

C. Hiện tượng sai - Giải thích đúng.

D. Hiện tượng sai - Giải thích sai.

Câu 44 : Cho nhiệt độ nóng chảy của một số chất như bảng. Khi thả một thỏi thép và một thỏi kẽm vào đồng đang nóng chảy. Thỏi nào nóng chảy theo đồng?

A. Thỏi thép

B. Cả hai thỏi đều nóng chảy theo đồng.

C. Cả hai thỏi đều không bị nóng chảy theo đồng.

D. Thỏi kẽm.

Câu 45 : Sự nóng chảy là sự chuyển từ

A. thể lỏng sang thể rắn

B. thể rắn sang thể lỏng

C. thể lỏng sang thể hơi

D. thể hơi sang thể lỏng

Câu 46 : Hiện tượng nào không liên quan đến hiện tượng nóng chảy trong các hiện tượng ta hay gặp trong đời sống sau đây?

A. Đốt một ngọn nến

B. Đun nấu mỡ vào mùa đông

C. Pha nước chanh đá

D. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá

Câu 47 : Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ nóng chảy?

A. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau.

B. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là giống nhau.

C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn tăng.

D. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn giảm.

Câu 48 : Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi

A. đun nóng vật rắn bất kì.

B. đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó.

C. đun nóng vật trong nồi áp suất.

D. đun nóng vật đến 100oC.

Câu 49 : Câu nào sau đây nói về sự nóng chảy là không đúng?

A. Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.

B. Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ tiếp tục tăng.

C. Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi.

D. Khi đã bắt đầu nóng chảy, nếu không tiếp tục đun thì sự nóng chảy sẽ ngừng lại.

Câu 50 : Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào liên quan đến sự nóng chảy?

A. Sương đọng trên lá cây.

B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng.

C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài.

D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.

Câu 51 : Nhiệt độ nóng chảy của bạc là:

A. -960oC

B. 96oC

C. 60oC

D. 960oC

Câu 52 : Về mùa đông ở các xứ lạnh ta thấy người đi thường thở ra “khói” là do:

A. Hơi thở của người có nhiều hơi nước, khi ra ngoài không khí lạnh bị bay hơi tạo thành khói.

B. Hơi thở của người có chứa nhiều hơi nước, khi ra ngoài không khí lạnh bị ngưng tụ thành các hạt nhỏ li ti tạo thành khói.

C. Hơi thở của người có chứa nhiều hơi nước, khi ra ngoài không khí lạnh bị đông đặc thành đá tạo thành khói.

D. Tất cả đều sai.

Câu 53 : Trong các trường hợp phơi quần áo sau đây, trường hợp nào quần áo lâu khô nhất?

A. Có gió, quần áo căng ra.

B. Không có gió, quần áo căng ra.

C. Quần áo không căng ra, không có gió.

D. Quần áo không căng ra, có gió.

Câu 54 : Ở nhiệt độ phòng, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng?

A. Thủy ngân 

B. Rượu

C. Nhôm 

D. Nước

Câu 55 : Làm thí nghiệm như thế nào để chứng minh trong hơi thở của chúng ta có nhiều hơi nước?

A. Hà hơi thở vào lòng bàn tay.

B. Hà hơi thở vào vung nồi đang đun trên bếp.

C. Hà hơi thở vào gương soi hoặc kính.

D. Hà hơi thở vào một tờ giấy trắng.

Câu 56 : Tốc độ bay hơi của nước trong một cốc hình trụ càng lớn khi:

A. Nước trong cốc càng nhiều

B. Nước trong cốc càng ít

C. Cốc được đặt trong nhà

D. Cốc được đặt ngoài sân nắng

Câu 57 : Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là sự bay hơi?

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.

B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.

C. Không nhìn thấy được.

D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.

Câu 58 : Chọn phát biểu đúng về định nghĩa của sự bay hơi?

A. Sự chuyển từ thể rắn sang thể hơi gọi là sự bay hơi.

B. Sự chuyển từ thể hơi sang thể rắn gọi là sự bay hơi.

C. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.

D. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự bay hơi.

Câu 59 : Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Nhiệt độ.

B. Tác động của gió.

C. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

D. Cả ba đáp án A, B và C.

Câu 61 : “Chỗ thắt” ở nhiệt kế y tế có công dụng:

A. Ngăn không cho thủy ngân lên ống nhiều quá.

B. Không cho thủy ngân vượt quá chỗ thắt này.

C. Giữ cho mực thủy ngân đứng yên sau khi vừa lấy ra khỏi bệnh nhân.

D. Tạo eo cho nhiệt kế có vẻ đẹp.

Câu 62 : Ưu điểm của nhiệt kế thủy ngân là:

A. Thủy ngân không dính thành ống.

B. Thủy ngân sôi ở nhiệt độ cao.

C. Co giãn vì nhiệt nhanh chóng.

D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 63 : Nhiệt kế nào sau đây có thể đo được nhiệt độ của hơi nước đang sôi.

A. Nhiệt kế thủy ngân.

B. Nhiệt kế rượu.

C. Nhiệt kế y tế.

D. Cả 3 nhiệt kế trên, nhiệt kế nào cũng đo được.

Câu 64 : Trong nhiệt giai Celsius, người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi làm mốc chia độ vì:

A. Nước sôi ở 100oC.

B. Nước sôi ở 100oC và nhiệt độ này không thay đổi trong quá trình sôi.

C. Để dễ phân biệt với các nhiệt giai khác.

D. Do ban đầu ông Celsius đã chọn như vậy

Câu 65 : Nước sôi ở nhiệt độ

A. 212oF

B. 100oC

C. 273 K

D. Cả ba nhiệt độ trên

Câu 66 : Chọn câu đúng trong các câu sau về sự sôi:

A. Nước sôi ở 100oC và không thay đổi trong suốt quá trình sôi. Nếu ta tiếp tục đun thì đến lúc nước hóa hơi hoàn toàn.

B. Giống như nhiệt nóng chảy, nếu đun nước qua giai đoạn sôi (nhiệt độ không đổi) thì nhiệt độ của nước lại tiếp tục tăng, tốc độ bốc hơi của nước tiếp tục tăng.

C. Đối với kim loại, nếu ta tiếp tục đun nóng sau khi đạt sự sôi thì nhiệt độ của kim loại giảm dần rồi đông đặc.

D. Cả 3 câu trên cùng đúng.

Câu 67 : Câu nào sau đây đúng về nhiệt độ sôi các chất:

A. Nhiệt độ sôi của một chất bao giờ cũng cao hơn nhiệt độ nóng chảy của nó.

B. Kim loại là chất rắn nên ta không thể đun sôi một kim loại.

C. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại cũng chính là nhiệt độ sôi.

D. Chỉ có quá trình đun sôi nước mới tạo ra hơi nước.

Câu 68 : Rượu sôi ở nhiệt độ nào sau đây:

A. 176oC

B. 176oF

C. 80oF

D. 176K

Câu 69 : Trong buổi thảo luận: Vì sao trên núi cao ta không thể luộc chín quả trứng. Ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:

A. Chỉ có Bình đúng.

B. Chỉ có Lan đúng.

C. Chỉ có Chi đúng.

D. Cả 3 cùng đúng

Câu 70 : Một trong các hình thức bốc hơi của nước là:

A. Sự bay hơi.

B.  Sự ngưng tụ.

C. Sự sôi.

D. A và C đúng.

Câu 71 : Muốn tăng nhiệt độ sôi của nước ta phải:

A. Tăng lửa (mở bếp lớn lên).

B. Tăng thời gian đun.

C. Tăng áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng.

D. Giảm áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng.

Câu 72 : Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?

A. Vì không thể hàn hai thanh ray lại được.

B. Vì để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.

C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ giãn nở.

D. Vì chiều dài thanh ray không đủ.

Câu 73 : Câu nào sau đây mô tả đúng cấu tạo của một băng kép?

A. Băng kép được cấu tạo từ hai thanh kim loại có bản chất khác nhau.

B. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh đồng.

C. Băng kép được cấu tạo từ một thanh nhôm và một thanh đồng.

D. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh nhôm.

Câu 74 : Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của băng kép? Băng kép được ứng dụng

A. làm cốt cho các trụ bê tông

B. làm giá đỡ

C. trong việc đóng ngắt mạch điện

D. làm các dây điện thoại

Câu 76 : Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây?

A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên.

B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi.

C. Các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.

D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít.

Câu 77 : Tại sao gạch lát ở vỉa hè có khoảng cách giữa các viên gạch lớn hơn so với các viên gạch được lát trong nhà? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì ngoài trời thời tiết rất nóng, phải chừa khoảng cách để có sự dãn nở giữa các viên gạch.

B. Vì lát như thế là rất lợi cho gạch.

C. Vì lát như thế mới hợp mỹ quan thành phố.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 78 : Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa độ dày của cốc thủy tinh và độ bền của cốc? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Không có mối quan hệ gì giữa độ bền của cốc và độ dày của thủy tinh làm cốc.

B. Cốc thủy tinh mỏng bền hơn cốc thủy tinh dày vì sự dãn nở vì nhiệt ở mặt trong và mặt ngoài của cốc xảy ra gần như cùng một lúc.

C. Hai cốc bền như nhau vì cùng có độ dãn nở vì nhiệt như nhau.

D. Cốc thủy tinh dày bền hơn cốc thủy tinh mỏng vì được làm từ nhiều thủy tinh hơn.

Câu 79 : Băng kép đang thẳng, nếu làm cho lạnh đi thì nó bị cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao?

A. Cong về phía thanh đồng vì đồng co vì nhiệt ít hơn thanh thép.

B. Cong về phía thanh đồng vì đồng co vì nhiệt nhiều hơn thanh thép.

C. Cong về phía thanh đồng vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thanh thép.

D. Cong về phía thanh thép vì đồng co vì nhiệt nhiều hơn thanh thép.

Câu 81 : Hai cốc thủy tinh chồng lên nhau bị khít lại. Muốn tách rời hai cốc ta làm cách nào sau đây?

A. Ngâm cốc ở dưới vào nước nóng, đồng thời đổ nước lạnh vào cốc ở trên.

B. Ngâm cốc ở dưới vào nước lạnh, đồng thời đổ nước nóng vào cốc ở trên.

C. Ngâm cả hai cốc vào nước nóng.

D. Ngâm cả hai cốc vào nước lạnh.

Câu 82 : Mây được tạo thành từ

A. nước bay hơi 

B. khói

C. nước đông đặc

D. hơi nước ngưng tụ

Câu 83 : Tại sao khi cầm vào vỏ bình ga mini đang sử dụng ta thường thấy có một lớp nước rất mỏng trên đó?

A. Do hơi nước từ tay ta bốc ra.

B. Nước từ trong bình ga thấm ra.

C. Do vỏ bình ga lạnh hơn nhiệt độ môi trường nên hơi nước trong không khí ngưng tụ trên đó.

D. Cả B và C đều đúng.

Câu 84 : Khi trời lạnh, ô tô có bật điều hòa và đóng kín cửa, hành khách ngồi trên ô tô thấy hiện tượng gì?

A. Nước bốc hơi trên xe.

B. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía trong kính xe.

C. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía ngoài kính xe.

D. Không có hiện tượng gì

Câu 85 : Vào những hôm trời nồm, hơi nước có rất nhiều trong không khí. Quan sát trên những nền nhà lát đá hoặc gạch men ta thấy hiện tượng gì?

A. Nước bốc hơi bay lên

B. Hơi nước ngưng tụ ướt nền nhà

C. Nước đông đặc tạo thành đá

D. Không có hiện tượng gì

Câu 86 : Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên gồm hiện tượng vật lý nào?

A. Bay hơi

B. Ngưng tụ

C. Bay hơi và ngưng tụ

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 87 : Sự ngưng tụ là sự chuyển từ

A. thể rắn sang thể lỏng

B. thể lỏng sang thể rắn

C. thể hơi sang thể lỏng

D. thể lỏng sang thể hơi

Câu 88 : Bên ngoài thành cốc đựng nước đá có nước vì:

A. Nước trong cốc có thể thấm ra ngoài.

B. Hơi nước trong không khí ngưng tụ gặp lạnh tạo thành nước.

C. Nước trong cốc bay hơi ra bên ngoài.

D. Nước trong không khí tụ trên thành cốc.

Câu 89 : Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?

A. Khói tỏa ra từ vòi ấm đun nước

B. Nước trong cốc cạn dần

C. Phơi quần áo cho khô

D. Sự tạo thành nước

Câu 90 : Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?

A. Hơi nước trong các đám mây sau một thời gian sẽ tạo thành mưa.

B. Khi hà hơi vào mặt kính cửa sổ sẽ xuất hiện những hạt nước nhỏ làm mờ kính.

C. Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.

D. Nước mưa trên đường nhựa biến mất khi Mặt Trời lại xuất hiện sau cơn mưa.

Câu 91 : Khi nấu cơm ta mở nắp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào là do:

A. hơi nước trong nồi ngưng tụ.

B. hạt gạo bị nóng chảy.

C. hơi nước bên ngoài nồi ngưng tụ.

D. hơi nước bên ngoài nồi đông đặc.

Câu 92 : Nhiệt kế thủy ngân có độ chính xác càng cao nếu:

A. Bầu chứa thủy ngân lớn.

B. Bầu chứa thủy ngân nhỏ.

C. Ống thủy tinh lớn và ngắn.

D. Ống thủy tinh nhỏ và dài.

Câu 93 : Nhiệt kế y tế có GHĐ và ĐCNN lần lượt là:

A. 50oC; loC

B. 42oC; loC

C. 42oC; 0,loC

D. 42oC; 0,5oC

Câu 94 : Chọn câu đúng trong các câu sau về nhiệt kế:

A. Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi.

B. Có thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của rượu đang sôi.

C. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ của rượu đang sôi.

D. Không thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước đang sôi.

Câu 95 : • Xét hiện tượng: Trước khi cặp thủy (đo thân nhiệt) cho bệnh nhân, người y tá thường cầm phần thân của nhiệt kế y tế vẩy mạnh mấy cái.

A. Hiện tượng đúng - Lời giải thích đúng.

B. Hiện tượng đúng - Lời gỉải thích sai.

C. Hiện tượng sai - Lời giải thích sai.

D. Hiện tượng sai - Lời giải thích sai.

Câu 96 : Câu nào sau đây không đúng về sự bay hơi:

A. Trong cùng một điều kiện môi trường, nước khó bay hơi hơn cồn, rượu.

B. Quá trình bay hơi là quá trình thu nhiệt.

C. Quá trình bay hơi là quá trình tỏa nhỉệt.

D. Trong cùng một điều kiện, chất lỏng có mặt thoáng càng lớn bay hơi càng nhanh.

Câu 97 : Chọn câu đúng trong các câu sau về sự bay hơi:

A. Nước chỉ có thể bay hơi ở nhiệt độ 100oC.

B. Nước có thể bay hơi ở mọi nhiệt độ khác nhau.

C. Trong khi bay hơi nhiệt độ của nước không thay đổi.

D. Trong cùng điều kiện môi trường, nước là chất lỏng dễ bay hơi và bay hơi nhanh nhất.

Câu 98 : Trong những ngày thời tiết lạnh, nhiệt độ trong phòng tắm có vẻ ấm áp dễ chịu hơn trong phòng khách

A. Hiện tượng đúng - Lời giải thích đúng.

B. Hiện tượng đúng - Lời gỉải thích sai.

C. Hiện tượng sai - Lời giải thích đúng.

D. Hiện tượng sai - Lời giải thích sai.

Câu 99 : • Xét hiện tượng: Khi vừa tắm xong, nếu đứng trước gió ta cảm thấy lạnh.

A. Hiện tượng đúng - Lời giải thích đúng.

B. Hiện tượng đúng - Lời giải thích sai.

C. Hiện tượng sai - Lời giải thích đúng.

D.  Hiện tượng sai - Lời giải thích sai.

Câu 100 : Khi về quê Lan chơi, lúc ra thăm ruộng mía, quan sát nhà nông dùng dao phạt bớt tất cả các lá mía. Ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:

A. Chỉ có Bình đúng.

B. Chỉ có Lan đúng.

C. Chỉ có Chi đúng.

D. Cả 3 bạn Bình, Lan, Chi đúng.

Câu 101 : Những yếu tố nào sau đây góp phần làm tăng năng suất thu hoạch muối trên những ruộng muối:

A. Trời nắng gắt.

B. Trời có gió mạnh.

C. Ruộng muối phải rộng lớn, càng rộng càng tốt.

D. Cả 3 yếu tố trên đều đúng.

Câu 102 : Thả một miếng chì, một miếng thép vào đồng đang nóng chảy, cho rằng nhiệt độ nóng chảy của thép lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của đồng và nhiệt độ nóng chảy của đồng lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của chì.

A. Cả thép và chì cùng nóng chảy theo.

B. Chỉ có chì nóng chảy theo, còn thép thì không.

C. Cả thép và chì cùng không nóng chảy theo.

D. Chỉ có thép nóng chảy theo, còn chì thì không.

Câu 105 : Nhúng bàn tay trái vào nước lạnh, bàn tay phải vào nước nóng và sau đó nhúng cả 2 tay vào nước ấm, cảm giác của ta sẽ là...

A. Bàn tay trái lạnh, bàn tay phải nóng.

B. Bàn tay trái nóng, bàn tay phải lạnh.

C. Cả 2 bàn tay đều thấy ấm.

D. cả 2 bàn tay đều thấy lạnh.

Câu 106 : Muốn khắc độ cho một nhiệt kế thủy ngân ta phải:

A. Chia chiều dài của ống nhiệt kế thành 100 phần bằng nhau.

B. Xác định điểm 0oC.

C. Xác định điểm 100oC.

D. Xác định điểm 0oC (đánh dấu), xác định điểm 100oC (đánh dấu), rồi chia khoảng cách giữa 2 dấu thành 100 phần bằng nhau.

Câu 107 : Muốn định điểm 0oC trên nhiệt kế thủy ngân để chia nhiệt giai Celsius ta phải đặt nhiệt kế vào:

A. Nước lạnh.

B. Nước đá đang tan.

C. Nước đá đã tan hết.

D. Hỗn hợp nước đá và muối (hỗn hợp sinh hàn).

Câu 108 : “Chỗ thắt” ở nhiệt kế y tế có công dụng:

A. Ngăn không cho thủy ngân lên ống nhiều quá.

B. Không cho thủy ngân vượt quá chỗ thắt này.

C. Giữ cho mực thủy ngân đứng yên sau khi vừa lấy ra khỏi bệnh nhân.

D. Tạo eo cho nhiệt kế có vẻ đẹp.

Câu 109 : Ưu điểm của nhiệt kế thủy ngân là:

A. Thủy ngân không dính thành ống.

B. Thủy ngân sôi ở nhiệt độ cao.

C. Co giãn vì nhiệt nhanh chóng.

D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 110 : Khi sử dụng nhiệt kế y tế, việc làm đầu tiên là:

A. Cầm thân nhiệt kế vẩy mạnh, để thủy ngân hoàn toàn tụt xuống bầu.

B. Lau sạch (khử trùng) trước khi sử dụng.

C. Quan sát và ghi chữ số của mực thủy ngân ban đầu trong ống.

D. Chú ý giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.

Câu 111 : Nhiệt kế thủy ngân có độ chính xác càng cao nếu:

A. Bầu chứa thủy ngân lớn.

B. Bầu chứa thủy ngân nhỏ.

C. Ống thủy tinh lớn và ngắn.

D. Ống thủy tinh nhỏ và dài.

Câu 112 : • Xét hiện tượng: Trước khi cặp thủy (đo thân nhiệt) cho bệnh nhân, người y tá thường cầm phần thân của nhiệt kế y tế vẩy mạnh mấy cái.

A. Hiện tượng đúng - Lời giải thích đúng.

B. Hiện tượng đúng - Lời gỉải thích sai.

C. Hiện tượng sai - Lời giải thích sai.

D. Hiện tượng sai - Lời giải thích sai.

Câu 114 : Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của nước vào độ cao so với mặt biển, căn cứ vào số liệu trên hình vẽ, hãy chọn câu trả lời đúng?

A. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của nước càng tăng.

B. Ở độ cao 3000 m thì nhiệt độ sôi của nước là 90oC.

C. Ở độ cao mặt nước biển, nhiệt độ sôi của nước là 80oC.

D. Ở độ cao 6000 m, nhiệt độ sôi của nước là 100oC.

Câu 115 : Nước sôi ở nhiệt độ nào?

A. 100oC 

B. 1000oC

C. 99oC 

D. 0oC

Câu 116 : Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự sôi?

A. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.

B. Xảy ra ở cả trong lòng lẫn mặt thoáng của chất lỏng.

C. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.

D. Trong suốt quá trình diễn ra hiện tượng này, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.

Câu 117 : Sự nóng chảy, sự đông đặc,và sự sôi có đặc điểm nào giống nhau?

A. Nhiệt độ không thay đổi và xảy ra ở một nhiệt độ xác định.

B. Nhiệt độ tăng dần và xảy ra ở một nhiệt độ không xác định.

C. Nhiệt độ giảm dần và xảy ra ở một nhiệt độ xác định.

D. Nhiệt độ tăng dần và xảy ra ở một nhiệt độ xác định.

Câu 118 : Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào?

A. tăng dần

B. không thay đổi

C. giảm dần

D. ban đầu tăng rồi sau đó giảm

Câu 119 : Đồ thị ở hình vẽ biểu thị điều gì?

A. Sự đông đặc của ête.

B. Sự nóng chảy và đông đặc của ête.

C. Sự sôi của ête.

D. Sự sôi và nguội dần của ête.

Câu 120 : Trong các nhận định sau về sự sôi, nhận định nào sai?

A. Ở cùng một điều kiện, các chất lỏng khác nhau thì sôi ở những nhiệt độ khác nhau.

B. Ở cùng một điều kiện, một chất lỏng có thể sôi ở những nhiệt độ khác nhau.

C. Ở điều kiện xác định, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định.

D. Áp suất trên mặt thoáng thay đổi thì nhiệt độ sôi của một chất lỏng cũng thay đổi.

Câu 121 : Phát biểu nào sau đây là sai về điều kiện để sự sôi xảy ra?

A. Sự sôi xảy ra ở một nhiệt độ xác định đối với mỗi chất lỏng.

B. Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

C. Bình thường, nước sôi ở nhiệt độ 100oC.

D. Ở nhiệt độ sôi, nước bay hơi ở cả trong lòng chất lỏng

Câu 122 : Những hiện tượng nào sau đây thể hiện sự ngưng tụ của hơi nước:

A. Sương đọng trên lá cây

B. Hơi nước.

C. Mây

D. Cả 3 hiện tượng trên đều thể hiện sự ngưng tụ của hơi nước.

Câu 123 : Về mùa đông ở các xứ lạnh ta thấy người đi thường thở ra “khói” là do:

A. Hơi thở của người có nhiều hơi nước, khi ra ngoài không khí lạnh bị bay hơi tạo thành khói.

B. Hơi thở của người có chứa nhiều hơi nước, khi ra ngoài không khí lạnh bị ngưng tụ thành các hạt nhỏ li ti tạo thành khói.

C. Hơi thở của người có chứa nhiều hơi nước, khi ra ngoài không khí lạnh bị đông đặc thành đá tạo thành khói.

D. Tất cả đều sai.

Câu 124 :  Hiện tượng vào mùa đông ở các nước vùng băng tuyết thường xảy ra sự cố vỡ đường ống nước là do:

A. tuyết rơi nhiều đè nặng thành ống.

B. thể tích nước khi đông đặc tăng lên gây ra áp lực lớn lên thành ống.

C. trời lạnh làm đường ống bị cứng dòn và rạn nứt.

D. các phương án đưa ra đều sai.

Câu 125 : Hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?

A. Tuyết rơi

B. Đúc tượng đồng

C. Làm đá trong tủ lạnh

D. Rèn thép trong lò rèn

Câu 126 : Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.

B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.

C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.

D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.

Câu 127 : Trường hợp nào sau đây xuất hiện hiện tượng đông đặc?

A. Thổi tắt ngọn nến

B. Ăn kem

C. Rán mỡ 

D. Ngọn đèn dầu đang cháy

Câu 128 : Trong các đặc điểm bay hơi nêu sau đây, đặc điểm nào của sự sôi:

A. Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào.

B. Chỉ xảy ra trên bề mặt thoáng của chất lỏng.

C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng.

D. Vừa xảy ra trong lòng chất lỏng, vừa xảy ra trên bề mặt thoáng của chất lỏng đó.

Câu 129 : Chọn câu đúng trong các câu sau, khi nói về sự sôi:

A. Sự sôi là sự bay hơi trên bề mặt thoáng của chất lỏng.

B. Sự sôi là sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng.

C. Sự sôi là sự bay hơi cả ở trong lòng chất lỏng lẫn cả trên bề mặt thoáng của nó.

D. Cả 3 câu A, B, C đều sai.

Câu 130 : Khi nói về sự sôi, câu nào sau đây sai?

A. Khi đã xảy ra sự sôi, nếu tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng sẽ tăng.

B. Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định nào đó đối với mỗi chất lỏng.

C. Khi đã xảy ra sự sôi, nếu ta cứ tiếp tục đun nhiệt độ không thay đổi.

D. Ở nơi có áp suất cao thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.

Câu 131 : Khi học xong bài sự sôi, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:

A. Chỉ có Bình đúng.

B. Chỉ có Lan đúng.

C. Chỉ có Chi đúng.

D. Bình và Chi cùng đúng.

Câu 132 : Ta không dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của nước sôi mà dùng nhiệt kế thủy ngân vì:

A. Nhiệt kế thủy ngân thông dụng hơn.

B. Nhiệt kế thủy ngân có độ đo chính xác hơn.

C. Nhiệt độ sôi của thủy ngân là 327oC; của rượu là 80oC; còn của nước là 100oC; nếu sử dụng nhiệt kế rượu để đo thì nhiệt rượu sẽ bị hư.

D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng.

Câu 133 : Ba bạn Bình, Lan, Chi cùng thảo luận:

A. Chỉ có Bình đúng.

B. Chỉ có Lan đúng.

C. Chỉ có Chi đúng.

D. Bình và Chi cùng đúng.

Câu 134 : Thông thường nước sôi ở 100oC, muốn nước sôi ở 80oC thì:

A. Đun nước dưới áp suất cao.

B. Đun nước dưới áp suất thấp.

C. Đun nước với ngọn lửa nhỏ, liu riu.

D. Tất cả cùng sai.

Câu 135 : Đun một ấm nước bằng bếp gas, nếu...

A. Để số lớn (mức lửa lớn) nhiệt độ sôi của nước sẽ tăng lên.

B. Để số nhỏ (mức lửa nhỏ) nhiệt độ sôi của nước sẽ giảm đi.

C. Để số lớn, ấm nước sẽ mau sôi hơn.

D. Tất cả cùng sai.

Câu 136 : Chọn câu đúng trong các câu sau về sự sôi các chất:

A. Nước chỉ có thể sôi ở 100oC.

B. Nước có thể sôi ở mọi nhiệt độ khác nhau. Không nhất thiết phải là 100oC.

C. Không thể nào đun sôi được kim loại.

D. Băng phiến nóng chảy ở 80oC và không tăng nhiệt độ trong suốt quá trình nóng chảy. Như vậy nhiệt độ sôi của băng phiến cũng là 80oC.

Câu 137 : Câu nào sau đây không đúng về sự sôi các chất:

A. Mọi kim loại đều có thể đun sôi được.

B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy nên không có nhiệt độ sôi.

C. Đun sôi nước cũng là quá trình bay hơi của nước.

D. Ở điều kiện bình thường đun nước ở mức lửa to hay nhỏ, thì nhiệt độ sôi của nước vẫn là 100oC.

Câu 138 : Mây được tạo thành từ

A. nước bay hơi

B. khói

C. nước đông đặc 

D. hơi nước ngưng tụ

Câu 139 : Câu nào sau đây sai khi nói về sự ngưng tụ:

A. Sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của sự bay hơi.

B. Hơi nước gặp lạnh thì ngừng tụ thành nước.

C. Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ trạng thái hơi sang trạng thái lỏng.

D. Sự ngưng tụ phụ thuộc vào gió, vào diện tích mặt thoáng.

Câu 140 : Những hiện tượng nào sau đây thể hiện sự ngưng tụ của hơi nước:

A. Sương đọng trên lá cây

B. Hơi nước

C. Mây

D. Cả 3 hiện tượng trên đều thể hiện sự ngưng tụ của hơi nước

Câu 141 : Ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu như sau:

A. Bình đúng.

B. Lan đúng.

C. Chi đúng,

D. Cả 3 bạn Bình, Lan, Chi cùng sai.

Câu 142 : Câu nào sau đây không đúng về sự ngưng tụ:

A. Hiện tượng ngưng tụ hơi nước là hiện tượng không thể quan sát được bằng mắt thường.

B. Hiện tượng ngưng tụ hơi nước là quá trình ngược lại của sự bay hơi.

C. Hơi nước gặp lạnh thì ngưng tụ lại thành nước.

D. Sương mù vào sáng sớm là hiện tượng ngưng tụ hơi nước.

Câu 144 : • Xét hiện tượng: Quan sát nước đang được đun sôi trên bếp (đang sôi), cách xa miệng vòi một khoảng mới thấy rõ được hơi nước bay lên.

A. Hiện tượng đúng - Lời giải thích đúng.

B. Hiện tượng đúng - Lời giải thích sai.

C. Hiện tượng đúng - Lời giải thích đúng nhưng chưa rõ ràng.

D. Hiện tượng sai - Lời giải thích sai.

Câu 145 : • Xét hiện tượng: Quan sát nước đang được đun sôi trên bếp (đang sôi), cách xa miệng vòi một khoảng mới thấy rõ được hơi nước bay lên.

A. Hiện tượng đúng - Lời giải thích đúng.

B. Hiện tượng đúng - Lời giải thích sai.

C. Hiện tượng sai - Lờì giải thích đúng.

D. Hiện tượng sai - Lời giải thích sai.

Câu 146 : Chọn câu đúng trong các câu sau về sự ngưng tụ:

A. Sự ngưng tụ hơi nước chỉ xuất hiện vào những ngày thời tiết lạnh.

B. Vào những ngày thời tiết lạnh hơi nước trong không khí ngưng tụ lại tạo thành sương mù.

C. Mây là sự ngưng tụ hơi nước.

D. B và C đúng.

Câu 147 : Câu nào sau đây không đúng về sự ngưng tụ:

A. Mưa là sự ngưng tụ hơi nước.

B. Hơi nước gặp lạnh sẽ ngưng tụ thành nước.

C. Sự lặp đi lặp lại của sự bay hơi, sự ngưng tụ tạo thành sự tuần hoàn của nước.

D. Hơi nước bay lên gặp ánh nắng mặt trời (nhiệt độ tăng) ngưng tụ lại thành nước.

Câu 148 : Vào những ngày thời tiết lạnh, khi ta nói hay thở thường “ra khói”, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:

A. Bình đúng.

B. Lan đúng.

C. Chi đúng.

D. Cả Bình, Lan, Chi cùng sai.

Câu 149 : Pit-tông và xi lanh là hai thiết bị hút và nén khí vào buồng đốt để tạo lực dẩy cho động cơ (động cơ đốt trong), như vậy cả pit-tông và xi lanh phải được làm bằng:

A. Cùng một chất liệu (kim loại đặc biệt) để cả hai có độ giãn nở như nhau.

B. Kim loại làm xilanh có độ giãn nở nhiều hơn kim loại làm pit-tông.

C. Kim loại làm xilanh có độ giãn nở ít hơn kim loại làm pit-tông.

D. Không cần thiết vì đã có bộ phận giải nhiệt

Câu 150 : • Hiện tượng: xem xét cấu tạo chiếc bán ủi (như hình vẽ), khi nhiệt độ tăng lên quá cao (quá nóng), băng kép sẽ bị cong lên phía trên, đẩy chốt A lên cao, tiếp điểm hở, mạch điện bị ngắt - Đây là công tắc tự dộng trong bàn ủi.

A. Hiện tượng đúng, lời giải thích đúng.

B. Hiện tượng đúng, lời giải thích sai.

C. Hiện tượng sai, lời giải thích đúng.

D. Hiện tượng sai, lời giải thích sai.

Câu 152 : Vận tốc bay hơi của chất lỏng tăng theo:

A. Vận tốc của gió (gió mạnh hay gió nhẹ).

B. Nhiệt dộ.

C. Diện tích mặt thoáng.

D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng.

Câu 153 : Câu nào sau đây không đúng khi nói về sự bay hơi của chất lỏng:

A. Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng.

B. Xảy ra trên bề mặt thoáng của chất lỏng.

C. Xảy ra ở một nhiệt độ nhất định của chất lỏng.

D. Không thể nhìn thấy được.

Câu 154 : Tốc độ bay hơi của chất lỏng tăng khi:

A. Giảm nhiệt độ chất lỏng.

B. Tăng diện tích mặt thoáng.

C. Tăng thể tích chất lỏng.

D. Giảm thể tích mặt thoáng.

Câu 155 : Với cùng một lượng nước chúng sẽ bay hơi càng nhanh nếu:

A. Nước được đựng trong cốc.

B. Nước được đựng trong một đĩa to.

C. Nước càng nóng.

D. B và C đúng.

Câu 156 : Câu nào sau đây không đúng khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc của một chất.

A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.

B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.

C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc bằng nhau.

D. Cao hơn hay thấp hơn là tùy theo mỗi tinh chất.

Câu 157 : Khi đun băng phiến, ta nhận thấy trong lúc băng phiến đang nóng chảy thì...

A. Nhiệt độ tiếp tục tăng dần.

B. Nhiệt độ không thay đổi.

C. Nhiệt độ giảm dần.

D. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 158 : Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ...

A. Trạng tháỉ lỏng sang trạng thái rắn.

B. Trạng thái rắn sang trạng thái lỏng.

C. Trạng thái lỏng sang trạng thái khí.

D. Trạng thái khí sang trạng thái lỏng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247