H, điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua trong mạch.
A 43 mA
B 73mA
C 53 mA
D 63 mA
A 3U0 /4.
B
U0 /2
C U0/2.
D
U0 /4
A 5,2. 10-7 A
B 6.10-7A
C 3.10-7 .A
D 2.10-7A
và cuộn dây có độ tự cảm L = 5mH. Điện áp cực đại trên tụ điện là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm điện áp trên tụ điện bằng 4V là:
A 0,32A.
B 0,25A.
C 0,60A.
D 0,45A.
A 0,5V.
B 
C 1V.
D 1,63V.
, điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại ởhai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua trong mạch.
A 73mA.
B 43mA.
C 16,9mA
D 53mA.
F; L = 0,1H). Tại thời điểm uC = 4V thì i = 0,02A. Cường độ cực đại trong khung bằng:
A 4,5.10–2A
B 4,47.10–2A
C 2.10–4A
D 20.10–4A
A 6,187mA
B 78,52mA.
C 5,55mA.
D 15,72mA.
A L = 50 H
B L = 5.10H
C L = 5.10H
D L = 50mH
A 4V
B 5,2V
C 3,6V
D 3V
A 8.10-10 C.
B 4.10-10 C.
C 2.10-10 C.
D 6.10-10 C.
A 
B 
C 
D 
. Biểu thức của cường độ dòng điện theo thời gian là :
A 
B 
C 
D kết quả khác
A 
B 
C
(A)
D 
. Điện dung của tụ là C = 0,4μF. Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là :
A 
B 
C 
D
A
A - π /4
B π /3
C π /2
D - π /2
A i = 80cos(4000t + 2π /3) mA
B i = 80cos(4000t + π /6) mA
C i = 40cos(4000t - π /3) mA
D i = 80cos(4000t - π /3) mA
A i = 1,6cos(200t - π /3) A
B i = 1,6cos(200t +π /6) A
C i = 4cos(200t + π /6) A
D i = 8.10-3cos(200t + π /6) A
A q = 5.10-11cos 106t (C)
B q = 5.10-11cos (106t + π )(C)
C q = 2.10-11cos (106 + π /2)(C)
D q = 2.10-11cos (106t - π /2)(C)
A q = 2,5.10-11cos(5.106t + π ) C
B q = 2,5.10-11cos(5π .106t - π /2) C
C q = 2,5.10-11cos(5π.106t + π ) C
D q = 2,5.10-11cos(5.106t) C
A uc = 4,8cos(4000t + π/2) V
B uc = 4,8cos(4000t) V
C uc = 0,6.10-4cos(4000t) V
D uc = 0,6.10-4cos(400t + π/2) V
A i = 40cos(2.107t) mA
B i = 40cos(2.107t + π/2) mA
C i = 40cos(2π.107t) mA
D i = 40cos(2π.106 + π/2) mA
A q = 1,2.10-9cos(106t) (C)
B q = 1,2.10-9cos(106t +
) (C)
C q = 0,6.10-6cos(106t -
) (C)
D q = 0,6.10-6cos(106t) (C)
A u = 50cos(5.107t) (V)
B u = 100
cos(5.107t +
) (V)
C u = 25cos(5.107t -
) (V)
D u = 25cos(5.107t) (V).
A q = 50cos(5000t -
) (C)
B q = 2.10-6cos(5000t - π) (C)
C q = 2.10-3cos(5000t +
) (C)
D 2.10-6cos(5000t -
) (C)
A q = 4.10-5cos5000t (C)
B q = 40cos(5000t -
) (C)
C q = 40cos(5000t +
) (C)
D q = 4.10-5cos(5000t +π ) (C)
A q = 10-9cos(
) (C)
B 10-6cos(
+
) (C)
C q = 10-9cos (
-
) (C)
D 10-6cos (
-
) (C)
H, điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua trong mạch.
A 43 mA
B 73mA
C 53 mA
D 63 mA
A 3U0 /4.
B
U0 /2
C U0/2.
D
U0 /4
A 5,2. 10-7 A
B 6.10-7A
C 3.10-7 .A
D 2.10-7A
và cuộn dây có độ tự cảm L = 5mH. Điện áp cực đại trên tụ điện là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm điện áp trên tụ điện bằng 4V là:
A 0,32A.
B 0,25A.
C 0,60A.
D 0,45A.
A 0,5V.
B 
C 1V.
D 1,63V.
, điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại ởhai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua trong mạch.
A 73mA.
B 43mA.
C 16,9mA
D 53mA.
F; L = 0,1H). Tại thời điểm uC = 4V thì i = 0,02A. Cường độ cực đại trong khung bằng:
A 4,5.10–2A
B 4,47.10–2A
C 2.10–4A
D 20.10–4A
A 6,187mA
B 78,52mA.
C 5,55mA.
D 15,72mA.
A L = 50 H
B L = 5.10H
C L = 5.10H
D L = 50mH
A 4V
B 5,2V
C 3,6V
D 3V
A 8.10-10 C.
B 4.10-10 C.
C 2.10-10 C.
D 6.10-10 C.
A 
B 
C 
D 
. Biểu thức của cường độ dòng điện theo thời gian là :
A 
B 
C 
D kết quả khác
A 
B 
C
(A)
D 
. Điện dung của tụ là C = 0,4μF. Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là :
A 
B 
C 
D
A
A - π /4
B π /3
C π /2
D - π /2
A i = 80cos(4000t + 2π /3) mA
B i = 80cos(4000t + π /6) mA
C i = 40cos(4000t - π /3) mA
D i = 80cos(4000t - π /3) mA
A i = 1,6cos(200t - π /3) A
B i = 1,6cos(200t +π /6) A
C i = 4cos(200t + π /6) A
D i = 8.10-3cos(200t + π /6) A
A q = 5.10-11cos 106t (C)
B q = 5.10-11cos (106t + π )(C)
C q = 2.10-11cos (106 + π /2)(C)
D q = 2.10-11cos (106t - π /2)(C)
A q = 2,5.10-11cos(5.106t + π ) C
B q = 2,5.10-11cos(5π .106t - π /2) C
C q = 2,5.10-11cos(5π.106t + π ) C
D q = 2,5.10-11cos(5.106t) C
A uc = 4,8cos(4000t + π/2) V
B uc = 4,8cos(4000t) V
C uc = 0,6.10-4cos(4000t) V
D uc = 0,6.10-4cos(400t + π/2) V
A i = 40cos(2.107t) mA
B i = 40cos(2.107t + π/2) mA
C i = 40cos(2π.107t) mA
D i = 40cos(2π.106 + π/2) mA
A q = 1,2.10-9cos(106t) (C)
B q = 1,2.10-9cos(106t +
) (C)
C q = 0,6.10-6cos(106t -
) (C)
D q = 0,6.10-6cos(106t) (C)
A u = 50cos(5.107t) (V)
B u = 100
cos(5.107t +
) (V)
C u = 25cos(5.107t -
) (V)
D u = 25cos(5.107t) (V).
A q = 50cos(5000t -
) (C)
B q = 2.10-6cos(5000t - π) (C)
C q = 2.10-3cos(5000t +
) (C)
D 2.10-6cos(5000t -
) (C)
A q = 4.10-5cos5000t (C)
B q = 40cos(5000t -
) (C)
C q = 40cos(5000t +
) (C)
D q = 4.10-5cos(5000t +π ) (C)
A q = 10-9cos(
) (C)
B 10-6cos(
+
) (C)
C q = 10-9cos (
-
) (C)
D 10-6cos (
-
) (C)
A
.10-9C.
B 5.10-9C.
C 2.10-9C.
D 2.109C.
A 1,5.
B 2.
C 2,5.
D 3.
Khi khóa K ở giữa chốt 1 và chốt 2, tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U0. Đầu tiên đóng khóa k vào chốt 1, trong khoảng thời gian t trong mạch L1C có dao động điện từ tự do với tần số f và cường độ dòng điện cực đại I0; sau đó chuyển khóa K từ chốt 1 sang chốt 2, trong mạch L2C có dao động điện từ tự do với tần số 4f và cường độ dòng điện cực đại 4I0. Biết \({\rm{t < 10}}{\rm{,5\pi }}\sqrt {{{\rm{L}}_1}{\rm{C}}} \). Giá trị lớn nhất của t là
A \(40\pi \sqrt {{L_2}C} \)
B \(38\pi \sqrt {{L_2}C} \)
C \(41\pi \sqrt {{L_2}C} \)
D \(35\pi \sqrt {{L_2}C} \)
A \(4V\)
B \(4\sqrt 2 V\)
C \(4\sqrt 3 V\)
D \(8V\)
A \(0,3H\)
B \(3H\)
C \(0,1H\)
D \(1H\)
A \({{{U_0}} \over 2}\sqrt {{{3C} \over L}} \)
B \({{{U_0}} \over 2}\sqrt {{{3L} \over C}} \)
C \({{{U_0}} \over 2}\sqrt {{{5C} \over L}} \)
D \({{{U_0}} \over 2}\sqrt {{{5L} \over C}} \)
A \(8mA\)
B \(10mA\)
C \(6mA\)
D \(4mA\)
A \({u^2} = {C \over L}({i^2} + I_0^2)\)
B \({u^2} = {C \over L}(I_0^2 - {i^2})\)
C \({u^2} = {L \over C}({i^2} + I_0^2)\)
D \({u^2} = {L \over C}(I_0^2 - {i^2})\)
A \(12V\)
B \(13V\)
C \(5,3V\)
D \(11,2V\)
A \({i^2} = {C \over L}(U_0^2 - {u^2})\)
B \({i^2} = {L \over C}(U_0^2 - {u^2})\)
C \({i^2} = \sqrt {LC} (U_0^2 - {u^2})\)
D \({i^2} = LC(U_0^2 - {u^2})\)
A \(5\sqrt {14} \) V
B \(25\sqrt {14} \) V
C \(12\sqrt 3 \) V
D \(6\sqrt 2 \) V
A 5.104 rad/s.
B 2.103 rad/s.
C 5.103 rad/s.
D 25.104 rad/s.
A với cùng biên độ.
B với cùng tần số.
C luôn cùng pha nhau.
D luôn ngược pha nhau.
A \(L{i_1} = C{u_2}\)
B \(L{i_1}^2 = C{u_2}^2\)
C \(L{i_1}^2 + C{u_2}^2 = 1\)
D \(L{i_1} + {\rm{ }}C{u_2} = 1\)
A \(\frac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \frac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = 1\)
B \(\frac{u}{U} + \frac{i}{I} = 2\)
C \(\frac{u}{U} + \frac{i}{I} = 1\)
D \(\frac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \frac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = 2\)
A \({3 \over 4}{U_0}\)
B \({{\sqrt 3 } \over 2}{U_0}\)
C \({1 \over 2}{U_0}\)
D \({{\sqrt 3 } \over 4}{U_0}\)
A \(5mH\)
B \(4mH\)
C \(8mH\)
D \(2,5mH\)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247