A Điện tích âm của lá kẽm mất đi.
B Tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.
C Điện tích của tấm kẽm không đổi.
D Tấm kẽm tích điện dương.
A Sau một khoảng thời gian, các êlectron tự do của tấm kim loại bị bật hết ra ngoài.
B Các êlectron tự do của tấm kim loại bị bật ra ngoài nhưng sau một khoảng thời gian, toàn bộ các êlectron đó quay trở lại làm cho tấm kim loại vẫn trung hòa điện.
C Sau một khoảng thời gian, tấm kim loại đạt đến trạng thái cân bằng động và tích một lượng điện âm xác định.
D Sau một khoảng thời gian, tấm kim loại đạt được một điện thế cực đại và tích một lượng điện dương xác định.
A một tế bào
B hai tế bào
C ba tế bào
D cả bốn tế bào
A Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
B Hiện tượng giao thoa chứng minh ánh sáng chỉ có tính sóng.
C Khi bước sóng càng dài thì năng lượng photon ứng với chúng có năng lượng càng lớn.
D Tia hồng ngoại, tia tử ngoại có tính chất hạt.
A Tấm kẽm đặt chìm trong nước.
B Chất diệp lục của lá cây
C Hợp kim kẽm – đồng
D Tấm kẽm có phủ nước sơn.
A Tế bào quang điện.
B Đèn LED
C Quang trở.
D Nhiệt điện trở.
A Pin quang điện là dụng cụ biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành điện năng
B Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang dẫn.
C Quang trở và pin quang điện đều hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài.
D Quang trở là một điện trở có trị số phụ thuộc cường độ chùm sáng thích hợp chiếu vào nó.
A Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm mạnh khi được chiếu sáng thích hợp
B Hiện tượng quang dẫn còn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
C Giới hạn quang điện bên trong là bước sóng ngắn nhất của ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng quang dẫn.
D Giới hạn quang điện bên trong hầu hết là lớn hơn giới hạn quang điện ngoài.
A Quang dẫn là hiện tượng ánh sáng làm giảm điện trở suất của kim loại.
B Trong hiện tượng quang dẫn, xuất hiện thêm nhiều phần tử mang điện là êlectron và lỗ trống trong khối bán dẫn.
C Bước sóng giới hạn trong hiện tượng quang dẫn thường lớn hơn so với trong hiện tượng quang điện.
D Hiện tượng quang dẫn còn được gọi là hiện tượng quang điện bên trong
A Bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại bị chiếu sáng.
B Giải phóng electron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
C Giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
D Giải phóng electron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion.
A Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng chất bán dẫn giảm mạnh điện trở khi bị chiếu sáng.
B Trong hiện tượng quang dẫn, khi được giải phóng electron thoát khỏi chất bán dẫn và trở thành các electron dẫn.
C Đối với một bức xạ điện từ nhất định thì nó sẽ gây ra hiện tượng quang dẫn hơn hiện tượng quang điện.
D Hiện tượng quang điện và hiện tượng quang dẫn có cùng bản chất.
A Hóa năng được biến đổi thành điện năng
B Quang năng được biến đổi thành điện năng.
C Cơ năng được biến đổi thành điện năng
D Nhiệt năng được biến đổi thành điện năng.
A Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
B Trong hiện tượng quang dẫn, electron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
C Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống
D Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết thành electron dẫn được cung cấp bởi nhiệt.
A Dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang.
B Tăng nhiệt độ của một chất khí khi bị chiếu sáng.
C Giảm điện trở của một chất khí khi bị chiếu sáng.
D Thay đổi màu của một chất khí khi bị chiếu sáng.
A Sự tạo thành hiệu điện thế điện hoá ở hai điện cực.
B Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu nóng lạnh khác nhau của một dây kim loại.
C Hiện tượng quang điện xảy ra bên cạnh một lớp chắn
D Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại.
A Điện trở tăng khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở.
B Điện trở tăng khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng lớn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở
C Điện trở giảm khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở
D Điện trở giảm khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng lớn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở
A I, II, IV
B II, IV, V
C I, III, V
D I, II, V
A h.f = A + 0,5.m.v2max
B h.f = A - 0,5.m.v2max
C h.f = A + 0,5.m.v2
D h.f = A - 0,5.m.v2
A (V1 + V2).
B |V1 – V2|.
C V2.
D V1.
A λ01
B λ03
C λ02
D (λ01 + λ02 + λ03):3
A 0,6625.10-19 (J)
B 6,625.10-49 (J)
C 6,625.10-19 (J)
D 0,6625.10-49 (J)
A 8,545.10-19 J
B 4,705.10-19 J
C 2,3525.10-19J
D 9,41.10-19J
A 2,5.1024 J
B 3,975.10-19 J
C 3,975.10-25 J
D 4,42.10-26 J
A 0,6 µm
B 6 µm
C 60 µm
D 600 µm
A λ2
B λ1
C λ2 và λ1
D Đáp án khác
A 1,057.10-25m
B 2,114.10-25m
C 3,008.10-19m
D 6,6.10-7 m
A 5,52.10-19 (J)
B 55,2.10-19 (J)
C 0,552.10-19 (J)
D 552.10-19 (J)
A 2,8.10-20 J
B 13,6.10-19 J
C 6,625.10-34 J
D 2,18.10-18 J
A 6.10-19 J.
B 6.10-20J.
C 3.10-19J.
D 3.10-20J.
A 0,718.105m/s
B 7,18.105m/s
C 71,8.105m/s
D 718.105m/s
A Điện tích âm của lá kẽm mất đi.
B Tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.
C Điện tích của tấm kẽm không đổi.
D Tấm kẽm tích điện dương.
A Sau một khoảng thời gian, các êlectron tự do của tấm kim loại bị bật hết ra ngoài.
B Các êlectron tự do của tấm kim loại bị bật ra ngoài nhưng sau một khoảng thời gian, toàn bộ các êlectron đó quay trở lại làm cho tấm kim loại vẫn trung hòa điện.
C Sau một khoảng thời gian, tấm kim loại đạt đến trạng thái cân bằng động và tích một lượng điện âm xác định.
D Sau một khoảng thời gian, tấm kim loại đạt được một điện thế cực đại và tích một lượng điện dương xác định.
A một tế bào
B hai tế bào
C ba tế bào
D cả bốn tế bào
A Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
B Hiện tượng giao thoa chứng minh ánh sáng chỉ có tính sóng.
C Khi bước sóng càng dài thì năng lượng photon ứng với chúng có năng lượng càng lớn.
D Tia hồng ngoại, tia tử ngoại có tính chất hạt.
A Tấm kẽm đặt chìm trong nước.
B Chất diệp lục của lá cây
C Hợp kim kẽm – đồng
D Tấm kẽm có phủ nước sơn.
A Tế bào quang điện.
B Đèn LED
C Quang trở.
D Nhiệt điện trở.
A Pin quang điện là dụng cụ biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành điện năng
B Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang dẫn.
C Quang trở và pin quang điện đều hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài.
D Quang trở là một điện trở có trị số phụ thuộc cường độ chùm sáng thích hợp chiếu vào nó.
A Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm mạnh khi được chiếu sáng thích hợp
B Hiện tượng quang dẫn còn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
C Giới hạn quang điện bên trong là bước sóng ngắn nhất của ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng quang dẫn.
D Giới hạn quang điện bên trong hầu hết là lớn hơn giới hạn quang điện ngoài.
A Quang dẫn là hiện tượng ánh sáng làm giảm điện trở suất của kim loại.
B Trong hiện tượng quang dẫn, xuất hiện thêm nhiều phần tử mang điện là êlectron và lỗ trống trong khối bán dẫn.
C Bước sóng giới hạn trong hiện tượng quang dẫn thường lớn hơn so với trong hiện tượng quang điện.
D Hiện tượng quang dẫn còn được gọi là hiện tượng quang điện bên trong
A Bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại bị chiếu sáng.
B Giải phóng electron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
C Giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
D Giải phóng electron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion.
A Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng chất bán dẫn giảm mạnh điện trở khi bị chiếu sáng.
B Trong hiện tượng quang dẫn, khi được giải phóng electron thoát khỏi chất bán dẫn và trở thành các electron dẫn.
C Đối với một bức xạ điện từ nhất định thì nó sẽ gây ra hiện tượng quang dẫn hơn hiện tượng quang điện.
D Hiện tượng quang điện và hiện tượng quang dẫn có cùng bản chất.
A Hóa năng được biến đổi thành điện năng
B Quang năng được biến đổi thành điện năng.
C Cơ năng được biến đổi thành điện năng
D Nhiệt năng được biến đổi thành điện năng.
A Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
B Trong hiện tượng quang dẫn, electron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
C Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống
D Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết thành electron dẫn được cung cấp bởi nhiệt.
A Dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang.
B Tăng nhiệt độ của một chất khí khi bị chiếu sáng.
C Giảm điện trở của một chất khí khi bị chiếu sáng.
D Thay đổi màu của một chất khí khi bị chiếu sáng.
A Sự tạo thành hiệu điện thế điện hoá ở hai điện cực.
B Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu nóng lạnh khác nhau của một dây kim loại.
C Hiện tượng quang điện xảy ra bên cạnh một lớp chắn
D Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại.
A Điện trở tăng khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở.
B Điện trở tăng khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng lớn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở
C Điện trở giảm khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở
D Điện trở giảm khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng lớn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở
A I, II, IV
B II, IV, V
C I, III, V
D I, II, V
A h.f = A + 0,5.m.v2max
B h.f = A - 0,5.m.v2max
C h.f = A + 0,5.m.v2
D h.f = A - 0,5.m.v2
A (V1 + V2).
B |V1 – V2|.
C V2.
D V1.
A λ01
B λ03
C λ02
D (λ01 + λ02 + λ03):3
A 0,6625.10-19 (J)
B 6,625.10-49 (J)
C 6,625.10-19 (J)
D 0,6625.10-49 (J)
A 8,545.10-19 J
B 4,705.10-19 J
C 2,3525.10-19J
D 9,41.10-19J
A 2,5.1024 J
B 3,975.10-19 J
C 3,975.10-25 J
D 4,42.10-26 J
A 0,6 µm
B 6 µm
C 60 µm
D 600 µm
A λ2
B λ1
C λ2 và λ1
D Đáp án khác
A 1,057.10-25m
B 2,114.10-25m
C 3,008.10-19m
D 6,6.10-7 m
A 5,52.10-19 (J)
B 55,2.10-19 (J)
C 0,552.10-19 (J)
D 552.10-19 (J)
A 2,8.10-20 J
B 13,6.10-19 J
C 6,625.10-34 J
D 2,18.10-18 J
A 6.10-19 J.
B 6.10-20J.
C 3.10-19J.
D 3.10-20J.
A 0,718.105m/s
B 7,18.105m/s
C 71,8.105m/s
D 718.105m/s
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247