Quang phổ Hydro Đề 1

Câu 1 : Vạch quang phổ có bước sóng 0,6563µm là vạch thuộc dãy:

A Laiman. 

B Banme.

C Pasen

D Banme hoặc Pasen.

Câu 2 : Vạch quang phổ có bước sóng 0,8563µm là vạch thuộc dãy:

A Laiman. 

B Banme. 

C Pasen

D Banme hoặc Pasen.

Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là  sai về mẫu nguyên tử Bo?

A Trạng thái cơ bản của nguyên tử là trạng thái có mức năng lượng cao nhất.

B Nguyên tử chỉ hấp thụ phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu hai mức năng lượng của nguyên tử.

C Trạng thái dừng có mức năng lượng càng thấp càng bền vững

D Trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ và không hấp thụ.

Câu 4 : Nhận xét nào đúng khi so sánh mẫu nguyên tử của Rutherford và Niels Bohr?

A Rutherford không giải thích được tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch

B Niels Bohr cho rằng nguyên tử bền vững vì nó luôn đồng thời bức xạ và hấp thụ năng lượng một cách liên tục

C Theo Niels Bohr ở các trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ năng lượng nhưng có thể hấp thụ năng lượng

D Các tiên đề của Niels Bohr có thể áp dụng và giải thích được quang phổ vạch của tất cả các nguyên tố hóa học

Câu 5 : Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?

A Hình dạng quỹ đạo của các electron. 

B Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.

C Trạng thái có năng lượng ổn định.

D Mô hình nguyên tử có hạt nhân.

Câu 21 : Electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quĩ đạo có năng lượng E  M = - 1,5eV xuống quỹ đạo có năng lượng EL = -3,4eV. Tìm bước sóng của vạch quang phổ phát ra? Đó là vạch nào trong dãy quang phổ của Hiđrô.

A Vạch thứ nhất trong dãy Banme, λ = 0,654 µm         

B Vạch thứ hai trong dãy Banme,λ = 0,654µm

C Vạch thứ nhất trong dãy Banme,λ = 0,643µm

D Vạch thứ ba trong dãy Banme,λ = 0,458µm

Câu 30 : Vạch quang phổ có bước sóng 0,6563µm là vạch thuộc dãy:

A Laiman. 

B Banme.

C Pasen

D Banme hoặc Pasen.

Câu 31 : Vạch quang phổ có bước sóng 0,8563µm là vạch thuộc dãy:

A Laiman. 

B Banme. 

C Pasen

D Banme hoặc Pasen.

Câu 32 : Phát biểu nào sau đây là  sai về mẫu nguyên tử Bo?

A Trạng thái cơ bản của nguyên tử là trạng thái có mức năng lượng cao nhất.

B Nguyên tử chỉ hấp thụ phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu hai mức năng lượng của nguyên tử.

C Trạng thái dừng có mức năng lượng càng thấp càng bền vững

D Trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ và không hấp thụ.

Câu 33 : Nhận xét nào đúng khi so sánh mẫu nguyên tử của Rutherford và Niels Bohr?

A Rutherford không giải thích được tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch

B Niels Bohr cho rằng nguyên tử bền vững vì nó luôn đồng thời bức xạ và hấp thụ năng lượng một cách liên tục

C Theo Niels Bohr ở các trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ năng lượng nhưng có thể hấp thụ năng lượng

D Các tiên đề của Niels Bohr có thể áp dụng và giải thích được quang phổ vạch của tất cả các nguyên tố hóa học

Câu 34 : Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?

A Hình dạng quỹ đạo của các electron. 

B Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.

C Trạng thái có năng lượng ổn định.

D Mô hình nguyên tử có hạt nhân.

Câu 50 : Electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quĩ đạo có năng lượng E  M = - 1,5eV xuống quỹ đạo có năng lượng EL = -3,4eV. Tìm bước sóng của vạch quang phổ phát ra? Đó là vạch nào trong dãy quang phổ của Hiđrô.

A Vạch thứ nhất trong dãy Banme, λ = 0,654 µm         

B Vạch thứ hai trong dãy Banme,λ = 0,654µm

C Vạch thứ nhất trong dãy Banme,λ = 0,643µm

D Vạch thứ ba trong dãy Banme,λ = 0,458µm

Câu 59 : Vạch quang phổ có bước sóng 0,6563µm là vạch thuộc dãy:

A Laiman. 

B Banme.

C Pasen

D Banme hoặc Pasen.

Câu 65 : Electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quĩ đạo có năng lượng E  M = - 1,5eV xuống quỹ đạo có năng lượng EL = -3,4eV. Tìm bước sóng của vạch quang phổ phát ra? Đó là vạch nào trong dãy quang phổ của Hiđrô.

A Vạch thứ nhất trong dãy Banme, λ = 0,654 µm         

B Vạch thứ hai trong dãy Banme,λ = 0,654µm

C Vạch thứ nhất trong dãy Banme,λ = 0,643µm

D Vạch thứ ba trong dãy Banme,λ = 0,458µm

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247