A Laiman.
B Banme.
C Pasen
D Banme hoặc Pasen.
A Laiman.
B Banme.
C Pasen
D Banme hoặc Pasen.
A Trạng thái cơ bản của nguyên tử là trạng thái có mức năng lượng cao nhất.
B Nguyên tử chỉ hấp thụ phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu hai mức năng lượng của nguyên tử.
C Trạng thái dừng có mức năng lượng càng thấp càng bền vững
D Trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ và không hấp thụ.
A Rutherford không giải thích được tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch
B Niels Bohr cho rằng nguyên tử bền vững vì nó luôn đồng thời bức xạ và hấp thụ năng lượng một cách liên tục
C Theo Niels Bohr ở các trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ năng lượng nhưng có thể hấp thụ năng lượng
D Các tiên đề của Niels Bohr có thể áp dụng và giải thích được quang phổ vạch của tất cả các nguyên tố hóa học
A Hình dạng quỹ đạo của các electron.
B Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C Trạng thái có năng lượng ổn định.
D Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
A n!
B (n – 1)!
C n(n – 1)
D 0,5.n(n - 1)
A 2r0
B 4r0
C 16r0
D 9r0
A 2
B 1
C 3
D 4
A 6
B 720
C 36
D 15
A 2
B 1
C 3
D 4
A 6
B 5
C 4
D 7
A M
B N
C O
D L
A F/16.
B F/4.
C F/144.
D F/2.
A f32 = f21 + f31
B f32 = f21 - f31
C f32 = f31 – f21
D f32 = (f21 + f31)/2
A f31 = f21 + f32
B f31 = f21 - f32
C f31 = f32 – f21
D f31 = (f21 + f32)/2
A λ32 = (λ31 + λ21)/2
B λ32 = (λ21 - λ31)/2
C λ32 = (λ21.λ31)
D λ32 = (λ21.λ31)/((λ21 - λ31)
A λ31 = λ21.λ32/(λ21 - λ32)
B λ31 = (λ21 - λ32)/2
C λ31 = √(λ21.λ32)
D λ31 = λ21.λ32/(λ21 + λ32)
A 91,3 (nm).
B 9,13 (nm).
C 0,1026 (µm).
D 0,1216 (µm).
A 0,4866 µm
B 0,2434 µm
C 0,6563 µm
D 0,0912 µm
A 1,1424µm
B 1,8744µm
C 0,1702µm
D 0,2793µm
A Vạch thứ nhất trong dãy Banme, λ = 0,654 µm
B Vạch thứ hai trong dãy Banme,λ = 0,654µm
C Vạch thứ nhất trong dãy Banme,λ = 0,643µm
D Vạch thứ ba trong dãy Banme,λ = 0,458µm
A λo/15
B 5.λo/7
C λo
D 5.λo/27
A 0,60.106m/s
B 0,92.107m/s
C 0,52.106m/s
D 0,92.106m/s
A λ2 = 4λ1
B 27λ2 = 128λ1
C 189λ2 = 800λ1.
D λ2 = 5λ1.
A 10,2eV
B 12,75eV
C 12,09eV
D 11,12eV
A 32/5
B 32/37
C 36/5
D 9/8
A 1,92.10-34 Hz
B 3,08.109 MHz
C 3,08.10-15 Hz
D 1,92.1028 MHz
A Một vạch.
B Hai vạch
C Ba vạch
D Bốn vạch
A Laiman.
B Banme.
C Pasen
D Banme hoặc Pasen.
A Laiman.
B Banme.
C Pasen
D Banme hoặc Pasen.
A Trạng thái cơ bản của nguyên tử là trạng thái có mức năng lượng cao nhất.
B Nguyên tử chỉ hấp thụ phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu hai mức năng lượng của nguyên tử.
C Trạng thái dừng có mức năng lượng càng thấp càng bền vững
D Trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ và không hấp thụ.
A Rutherford không giải thích được tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch
B Niels Bohr cho rằng nguyên tử bền vững vì nó luôn đồng thời bức xạ và hấp thụ năng lượng một cách liên tục
C Theo Niels Bohr ở các trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ năng lượng nhưng có thể hấp thụ năng lượng
D Các tiên đề của Niels Bohr có thể áp dụng và giải thích được quang phổ vạch của tất cả các nguyên tố hóa học
A Hình dạng quỹ đạo của các electron.
B Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C Trạng thái có năng lượng ổn định.
D Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
A n!
B (n – 1)!
C n(n – 1)
D 0,5.n(n - 1)
A 2r0
B 4r0
C 16r0
D 9r0
A 2
B 1
C 3
D 4
A 6
B 720
C 36
D 15
A 2
B 1
C 3
D 4
A 6
B 5
C 4
D 7
A M
B N
C O
D L
A F/16.
B F/4.
C F/144.
D F/2.
A f32 = f21 + f31
B f32 = f21 - f31
C f32 = f31 – f21
D f32 = (f21 + f31)/2
A f31 = f21 + f32
B f31 = f21 - f32
C f31 = f32 – f21
D f31 = (f21 + f32)/2
A λ32 = (λ31 + λ21)/2
B λ32 = (λ21 - λ31)/2
C λ32 = (λ21.λ31)
D λ32 = (λ21.λ31)/((λ21 - λ31)
A λ31 = λ21.λ32/(λ21 - λ32)
B λ31 = (λ21 - λ32)/2
C λ31 = √(λ21.λ32)
D λ31 = λ21.λ32/(λ21 + λ32)
A 91,3 (nm).
B 9,13 (nm).
C 0,1026 (µm).
D 0,1216 (µm).
A 0,4866 µm
B 0,2434 µm
C 0,6563 µm
D 0,0912 µm
A 1,1424µm
B 1,8744µm
C 0,1702µm
D 0,2793µm
A Vạch thứ nhất trong dãy Banme, λ = 0,654 µm
B Vạch thứ hai trong dãy Banme,λ = 0,654µm
C Vạch thứ nhất trong dãy Banme,λ = 0,643µm
D Vạch thứ ba trong dãy Banme,λ = 0,458µm
A λo/15
B 5.λo/7
C λo
D 5.λo/27
A 0,60.106m/s
B 0,92.107m/s
C 0,52.106m/s
D 0,92.106m/s
A λ2 = 4λ1
B 27λ2 = 128λ1
C 189λ2 = 800λ1.
D λ2 = 5λ1.
A 10,2eV
B 12,75eV
C 12,09eV
D 11,12eV
A 32/5
B 32/37
C 36/5
D 9/8
A 1,92.10-34 Hz
B 3,08.109 MHz
C 3,08.10-15 Hz
D 1,92.1028 MHz
A Một vạch.
B Hai vạch
C Ba vạch
D Bốn vạch
A Laiman.
B Banme.
C Pasen
D Banme hoặc Pasen.
A 6
B 720
C 36
D 15
A 6
B 5
C 4
D 7
A f32 = f21 + f31
B f32 = f21 - f31
C f32 = f31 – f21
D f32 = (f21 + f31)/2
A λ32 = (λ31 + λ21)/2
B λ32 = (λ21 - λ31)/2
C λ32 = (λ21.λ31)
D λ32 = (λ21.λ31)/((λ21 - λ31)
A 1,1424µm
B 1,8744µm
C 0,1702µm
D 0,2793µm
A Vạch thứ nhất trong dãy Banme, λ = 0,654 µm
B Vạch thứ hai trong dãy Banme,λ = 0,654µm
C Vạch thứ nhất trong dãy Banme,λ = 0,643µm
D Vạch thứ ba trong dãy Banme,λ = 0,458µm
A 1,92.10-34 Hz
B 3,08.109 MHz
C 3,08.10-15 Hz
D 1,92.1028 MHz
A 1
B 2
C 3
D 4
A 3,2eV
B –3,4eV
C –4,1eV
D –5,6eV
A 0,4340 µm
B 0,4860 µm
C 0,0974 µm
D 0,6563 µm
A 1,21 eV
B 11,2 eV.
C 12,1 eV
D 121 eV.
A 3 vạch
B 4 vạch
C 2 vạch
D 1 vạch
A 0,9672μm
B 1,8754 μm
C 0,7645 μm
D 1,3627 μm
A 0,097μm.
B 0,435μm.
C 0,128μm.
D 0,445μm.
A 3.
B 1.
C 6.
D 4.
A \({\rm{7}},{\rm{299}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{14}}}}\,\,{\rm{Hz}}\)
B \({\rm{2}},{\rm{566}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{14}}}}\,\,{\rm{Hz}}\)
C \({\rm{1}},{\rm{094}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{15}}}}\,\,{\rm{Hz}}\)
D \({\rm{1}},{\rm{319}}.{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{16}}}}\,\,{\rm{Hz}}\)
A 135E.
B 128E.
C 7E.
D 9E.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247