Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề lý thuyết số 18 ( có video chữa)

Đề lý thuyết số 18 ( có video chữa)

Câu 1 :  Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang điện?

A Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu váo kim loại một ánh sáng thích hợp.

B  Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.

C Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào một điện trường mạnh.

D Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào một dung dịch.

Câu 2 :    Phát biểu nào sau đây là không  đúng: Wđ0max của e quang điện phụ thuộc vào:

A bản chất của kim loại.           

B λ của chùm sáng kích thích.

C f của chùm sáng kích thích.      

D cường độ của chùm sáng kích thích.

Câu 3 :     Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang điện?    

A Khi tăng cường độ chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.

B Khi tăng bước sóng chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần

C Khi giảm bước sóng chùm sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần

D Khi có hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giảm bước sóng chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của e quang điện tăng lên.

Câu 4 :     Theo quan điểm của thuyết lượng tử, phát biểu nào sai?    

A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phô tôn mang năng lượng.

B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phô tôn trong chùm.

C Khi ánh sáng truyền đi, các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách đến nguồn sáng.

D Các phô tôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.

Câu 5 :    Kết quả thí nghiệm hiện tượng quang điện cho biết: “ hiện tượng quang điện phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng chiếu vào catod vì công để bứT e ra khỏi catod không phụ thuộc vào kim loại làm catod “

A Kết quả đúng, giải thích đúng.  

B  Kết quả đúng, giải thích sai.

C  Kết quả sai, giải thích đúng 

D Kết quả sai, giải thích sai.

Câu 7 :    Động năng ban đầu cực đại của quang electron có được là do:

A UAK lớn         

B  λ chiếu vào catod lớn.   

C Do λ chiếu vào catod < λ0  

D Cả A. và C

Câu 8 : Nội dung chủ yếu của thuyết  lượng tử trực tiếp nói về

A sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.

B cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.

C sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.

D sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô 

Câu 9 :    Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì

A Wđ0max của electron quang điện tăng chín lần

B công thoát của êlectrôn giảm ba lần

C Wđ0max của electron quang điện tăng ba lần

D số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.

Câu 10 :   Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.

B Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.

C  Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.

D Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.

Câu 12 :  Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là

A Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

B Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

C Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

D Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

Câu 13 :  Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A  Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích.

B Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.

C Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.

D Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại. 

Câu 14 :   Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào là không đúng?   

A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một photon mang năng lượng.

B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôton trong chùm.

C Khi ánh sáng truyền đi các phôton ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.

D Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.

Câu 15 :   Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.

B Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.

C Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.

D Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.

Câu 16 :    Phát biểu nào là đúng? Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì :

A  bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

B bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị fphụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

C cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

D Cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

Câu 17 :     Phát biểu nào sau đây là đúng? Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng: 

A bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp

B electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng

C  electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.

D điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

Câu 18 :   Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.

B  Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

C Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.

D Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.

Câu 21 :  Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu Rơdơpho ở điểm nào dưới đây

A Hình dạng quỹ đạo của các electron.     

B Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.

C Trạng thái có năng lượng ổn định.

D Mô hình nguyên tử có hạt nhân.

Câu 22 :   Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nội dung tiên đề “ các trạng thái dừng của nguyên tử” trong mẫu nguyên tử Bo?

A Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.

B Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.

C Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được.  

D Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.

Câu 23 :  Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ phôton thì chuyển trạng thái dừng.

B Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử bức xạ phôton thì chuyển trạng thái dừng.

C Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng: Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó

D Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.

Câu 24 :    Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (êlectron) quang điện   

A không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.

B phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.

C phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích.

D không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt. 

Câu 25 :  Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang điện?

A Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu váo kim loại một ánh sáng thích hợp.

B  Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.

C Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào một điện trường mạnh.

D Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào một dung dịch.

Câu 26 :    Phát biểu nào sau đây là không  đúng: Wđ0max của e quang điện phụ thuộc vào:

A bản chất của kim loại.           

B λ của chùm sáng kích thích.

C f của chùm sáng kích thích.      

D cường độ của chùm sáng kích thích.

Câu 27 :     Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang điện?    

A Khi tăng cường độ chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.

B Khi tăng bước sóng chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần

C Khi giảm bước sóng chùm sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần

D Khi có hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giảm bước sóng chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của e quang điện tăng lên.

Câu 28 :     Theo quan điểm của thuyết lượng tử, phát biểu nào sai?    

A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phô tôn mang năng lượng.

B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phô tôn trong chùm.

C Khi ánh sáng truyền đi, các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách đến nguồn sáng.

D Các phô tôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.

Câu 29 :    Kết quả thí nghiệm hiện tượng quang điện cho biết: “ hiện tượng quang điện phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng chiếu vào catod vì công để bứT e ra khỏi catod không phụ thuộc vào kim loại làm catod “

A Kết quả đúng, giải thích đúng.  

B  Kết quả đúng, giải thích sai.

C  Kết quả sai, giải thích đúng 

D Kết quả sai, giải thích sai.

Câu 31 :    Động năng ban đầu cực đại của quang electron có được là do:

A UAK lớn         

B  λ chiếu vào catod lớn.   

C Do λ chiếu vào catod < λ0  

D Cả A. và C

Câu 32 : Nội dung chủ yếu của thuyết  lượng tử trực tiếp nói về

A sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.

B cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.

C sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.

D sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô 

Câu 33 :    Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì

A Wđ0max của electron quang điện tăng chín lần

B công thoát của êlectrôn giảm ba lần

C Wđ0max của electron quang điện tăng ba lần

D số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.

Câu 34 :   Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.

B Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.

C  Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.

D Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.

Câu 36 :  Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là

A Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

B Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

C Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

D Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

Câu 37 :  Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A  Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích.

B Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.

C Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.

D Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại. 

Câu 38 :   Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào là không đúng?   

A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một photon mang năng lượng.

B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôton trong chùm.

C Khi ánh sáng truyền đi các phôton ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.

D Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.

Câu 39 :   Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.

B Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.

C Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.

D Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.

Câu 40 :    Phát biểu nào là đúng? Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì :

A  bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

B bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị fphụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

C cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

D Cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

Câu 41 :     Phát biểu nào sau đây là đúng? Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng: 

A bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp

B electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng

C  electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.

D điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

Câu 42 :   Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.

B  Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

C Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.

D Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.

Câu 45 :  Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu Rơdơpho ở điểm nào dưới đây

A Hình dạng quỹ đạo của các electron.     

B Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.

C Trạng thái có năng lượng ổn định.

D Mô hình nguyên tử có hạt nhân.

Câu 46 :   Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nội dung tiên đề “ các trạng thái dừng của nguyên tử” trong mẫu nguyên tử Bo?

A Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.

B Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.

C Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được.  

D Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.

Câu 47 :  Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ phôton thì chuyển trạng thái dừng.

B Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử bức xạ phôton thì chuyển trạng thái dừng.

C Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng: Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó

D Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.

Câu 48 :    Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (êlectron) quang điện   

A không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.

B phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.

C phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích.

D không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt. 

Câu 49 :  Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang điện?

A Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu váo kim loại một ánh sáng thích hợp.

B  Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.

C Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào một điện trường mạnh.

D Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào một dung dịch.

Câu 50 :    Phát biểu nào sau đây là không  đúng: Wđ0max của e quang điện phụ thuộc vào:

A bản chất của kim loại.           

B λ của chùm sáng kích thích.

C f của chùm sáng kích thích.      

D cường độ của chùm sáng kích thích.

Câu 51 :     Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang điện?    

A Khi tăng cường độ chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.

B Khi tăng bước sóng chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần

C Khi giảm bước sóng chùm sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần

D Khi có hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giảm bước sóng chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của e quang điện tăng lên.

Câu 52 :     Theo quan điểm của thuyết lượng tử, phát biểu nào sai?    

A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phô tôn mang năng lượng.

B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phô tôn trong chùm.

C Khi ánh sáng truyền đi, các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách đến nguồn sáng.

D Các phô tôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.

Câu 53 :    Kết quả thí nghiệm hiện tượng quang điện cho biết: “ hiện tượng quang điện phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng chiếu vào catod vì công để bứT e ra khỏi catod không phụ thuộc vào kim loại làm catod “

A Kết quả đúng, giải thích đúng.  

B  Kết quả đúng, giải thích sai.

C  Kết quả sai, giải thích đúng 

D Kết quả sai, giải thích sai.

Câu 55 :    Động năng ban đầu cực đại của quang electron có được là do:

A UAK lớn         

B  λ chiếu vào catod lớn.   

C Do λ chiếu vào catod < λ0  

D Cả A. và C

Câu 56 : Nội dung chủ yếu của thuyết  lượng tử trực tiếp nói về

A sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.

B cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.

C sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.

D sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô 

Câu 57 :    Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì

A Wđ0max của electron quang điện tăng chín lần

B công thoát của êlectrôn giảm ba lần

C Wđ0max của electron quang điện tăng ba lần

D số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.

Câu 58 :   Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.

B Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.

C  Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.

D Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.

Câu 60 :  Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là

A Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

B Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

C Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

D Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

Câu 61 :  Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A  Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích.

B Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.

C Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.

D Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại. 

Câu 62 :   Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào là không đúng?   

A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một photon mang năng lượng.

B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôton trong chùm.

C Khi ánh sáng truyền đi các phôton ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.

D Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.

Câu 63 :   Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.

B Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.

C Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.

D Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.

Câu 64 :    Phát biểu nào là đúng? Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì :

A  bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

B bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị fphụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

C cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

D Cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

Câu 65 :     Phát biểu nào sau đây là đúng? Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng: 

A bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp

B electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng

C  electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.

D điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

Câu 66 :   Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.

B  Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

C Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.

D Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.

Câu 69 :  Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu Rơdơpho ở điểm nào dưới đây

A Hình dạng quỹ đạo của các electron.     

B Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.

C Trạng thái có năng lượng ổn định.

D Mô hình nguyên tử có hạt nhân.

Câu 70 :   Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nội dung tiên đề “ các trạng thái dừng của nguyên tử” trong mẫu nguyên tử Bo?

A Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.

B Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.

C Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được.  

D Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.

Câu 71 :  Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ phôton thì chuyển trạng thái dừng.

B Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử bức xạ phôton thì chuyển trạng thái dừng.

C Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng: Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó

D Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.

Câu 72 :    Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (êlectron) quang điện   

A không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.

B phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.

C phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích.

D không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt. 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247