Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuyên Sư Phạm lần 1 năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuyên Sư Phạm lần 1 năm 2016

Câu 2 : Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất ? 

A Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.

B Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.

C Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.

Câu 5 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactose thì hoạt động của sản phẩm gen điều hòa sẽ:

A  Liên kết vào vùng khởi động Operon

B Liên kết vào gen điều hòa Operon.

C Liên kết vào vùng vận hành Operon

D Tạo enzyme phân giải lactose

Câu 6 : Phân tử ADN mạch thẳng liên kết với protein histon tạo ra NST, KHÔNG gặp ở:

A Nấm men

B Lúa nước

C Nấm linh chi

D Vi khuẩn tả

Câu 9 : Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdee có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, các locus di truyền độc lập, các alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, kết quả phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?

A 10 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

B 81 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình

C  28 loại kiểu gen và 7 loại kiểu hình

D 18 kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

Câu 11 : Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở Ihế hệ xuất phát p có dạng : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0, 2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền cùa quần thể sẽ là.

A 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. 

B 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1

C 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1

D 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1

Câu 13 : Trong lịch sử phát sinh và phát triển loài người và nhóm linh trưởng, tổ tiên linh trưởng phát sinh tại thời điểm:

A kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.

B kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh,

C kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh

D kỉ Jura của đại Trung sinh.

Câu 14 : Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là

A thoái hóa giống

B ưu thế lai.

C Cộng gộp các alen trội có lợi

D siêu trội.

Câu 15 : Ở người, thể đột biến Patau có các tế bào soma mang: 

A NST số 21 bị mất đoạn

B Ba NST số 13 .

C Ba NST số 21.

D Ba NST số 18.

Câu 16 : Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?

A 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa

B 16%AA: 20%Aa: 64%aa

C 36%AA: 28%Aa: 36%aa  

D 25%AA: 1 l%Aa: 64%aa

Câu 17 : Khi nghiên cứu các hiện tượng di truyền liên quan đến các gen trong một tế bào của ruồi giấm, các gen trong 1 tế bào sẽ:

A  luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

B tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau trong giảm phân và thụ tinh

C luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.

D  thường được biểu hiện ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của tế bào và cơ thể.

Câu 24 : Tiến hành phép lai xa giữa hai loài thực vật họ hàng gần, bộ NST giống nhau về số lượng 2n = 18. Thỉnh thoảng thu được những con lai hữu thụ. Giải thích nào sau đây là hợp lý trong trường hợp này? 

A Số lượng bộ NST của hai loài là giống nhau nên tổng hợp lại bộ NST chẵn, có thể phân chia trong giảm phân bình thường và tạo giao tử bình thường.

B Vì đây là hai loài họ hàng gần, cấu trúc của hầu hết NST có sự giống nhau nên hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn vẫn có thể xảy ra và sự hình thành giao tử ở con lai xảy ra bình thường.

C Trong quá trình lai xa, rối loạn giảm phân dẫn tới hình thành các giao tử lưỡng bội. Sự kết hợp của các giao tử này tạo thành dạng song nhị bội có khả năng sinh sản bình thường.

D Cấu trúc và số lượng NST giống nhau sẽ dẫn đến khả năng giảm phân bình thường và sinh giao tử hữu thụ.

Câu 25 : Một đứa bé ba tuổi được chẩn đoán các dấu hiệu sớm cùa hội chứng Tơcnơ, gây ra bởi kiểu nhân 44A+X. Các phân tích di truyền cho thấy ở đứa bé có mặt 2 dòng tế bào 44A+XX (bình thường) và 44A+X. Có thể giải thích sự hình thành của thể đột biến này như thế nào?

A Đột biến trong quá trình phát sinh tinh trùng ở người bố kết hợp với trứng bình thường ở mẹ.

B Đột biến trong giai đoạn phôi sớm tạo ra các dòng tế bào khác nhau

C Đột biến trong quá trình phát sinh trứng ở mẹ.

D Đột biến ở lần nguyên phân đầu tiên của họp tử bình thường.

Câu 41 : Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80% A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin: Lys >Ile > Asn>Tyr = Leu >Phe. Nhận xét nào dưới đây về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất?

A Axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU.

B Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc.

C Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide.

D Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm.

Câu 48 : Tiến hành phép lai hai cá thể mang kiểu gen dị hợp ở 2 locus gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Ở đời sau, người ta thu được 9% số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn ở cả 2 locus. Kết luận nào dưới đây là KHÔNG chính xác ? 

A Một bên là dị hợp tử đều, một bên là dị hợp tử chéo có thể cho kết quả trên.

B Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.

C Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%.

D Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

Câu 50 : Một quần thể tự thụ phấn có tần số kiểu gen dị hợp gấp đôi tần số kiểu gen đồng hợp trội biết rằng kiểu gen đồng hợp lặn gây chết từ giai đoạn phôi. Ở thế hệ thứ 3 giá trị tần số alen và thành phần kiểu gen nào mô tả dưới đây là chính xác? 

A Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 88,89%

B Tần số alen thay đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là70,37%

C Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/17

D Tần số alen A và a đều thay đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/18

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247