Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề lý thuyết số 19 ( có video chữa)

Đề lý thuyết số 19 ( có video chữa)

Câu 1 : Pin quang điện là nguồn điện trong đó

A quang năng được biến đổi thành điện năng.    

B hóa năng được biến đổi thành điện năng

C nhiệt năng được biến đổi thành điện năng.      

D cơ năng được biến đổi thành điện năng

Câu 2 :     Trong hiện tượng quang điện, vận tốc ban đầu của các êlectrôn quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại

A có giá trị từ 0 đến một giá trị cực đại xác định.

B có hướng luôn vuông góc với bề mặt kim loại.

C có giá trị không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào kim loại đó.

D có giá trị phụ thuộc vào cường độ của ánh sáng chiếu vào kim loại đó. 

Câu 3 :    Quang điện trở được chế tạo từ

A kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

B  kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

C  chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp.

D chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém khi được chiếu sáng thích hợp.

Câu 4 :    Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng? 

A Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.

B Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

C Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.

D Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.

Câu 5 :   Trong hiện tượng quang điện những cách thực hiện sau đây cách nào có thể làm tăng động năng ban đầu cực đại của electron quang điện

A Tăng cường độ chùm ánh sáng kích thích       

B Tăng hiệu điện thế đặt vào hai điện cực anốt và catốt.

C Thay ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn.

D Thay ánh sáng kích thích có bước sóng ngắn hơn.

Câu 6 :    Chọn câu đúng.

A Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích lên 2 lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên 2 lần.

B  Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên 2 lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên 2 lần.

C Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống 2 lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên 2 lần.

D Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ thì động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.

Câu 7 : Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng? 

A  Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.

B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.

C Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.

D Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.

Câu 8 :    Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.

B Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng

C Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp

D Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

Câu 9 :     Phát biểu nào sau đây không đúng    

A Hiện tượng giải phòng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.

B Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quang dẫn.

C Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành một electron tự do gọi là electron dẫn.

D Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.

Câu 10 :  Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào?

A Hiện tượng quang điện          

B  Hiện tượng quang dẫn

C Hiện tượng quang điện ngoài      

D Hiện tượng phát quang của các chất rắn

Câu 11 :    Tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo

A Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là trạng thái dừng.

B Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao luôn có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn.

C Trong các trạng thái dừng của nguyên tử electron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo cò bán kính xác định gọi là quỹ đạo dừng.

D Khi nguyên tử chuyển trạng thái dừng thì electron ở võ nguyên tử thay đổi quỹ đạo và nguyên tử phát ra một phôtôn.

Câu 12 :   Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rudơpho ở điểm nào sau dưới đây  

A Hình dạng quỹ đạo của các electrôn

B  Lực tương tác giữa hạt nhân nguyên tử và êlectrôn

C Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng ổn định

D  Mô hình nguyên tử có hạt nhân 

Câu 13 :   Tiên đề về bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử có nội dung là

A  nguyên tử hấp thụ photon, thì chuyển trạng thái dừng

B nguyên tử bức xạ phô tôn thì chuyển trạng thái dừng

C mỗi khi chuyển trạng thái dừng, nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụphoton có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó

D nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào, thì sẽ phát ra ánh sáng đó 

Câu 14 :    Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?   

A Ánh sáng có lưỡng tính sóng – hạt.

B Khi bước sóng có ánh sáng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét, tính chất sóng càng ít thể hiện.

C Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa của ánh sáng.

D Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng quang điện.

Câu 15 :     Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?    

A Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.

B Trong hiện tượng quang dẫn, electron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.

C Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn neon).

D Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết thành electron dẫn rất lớn.

Câu 16 :   Điều nào sau đây sai khi nói về quang điện trở? 

A Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.

B Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi khi được chiếu sáng

C Quang trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.

D Quang trở có điện trở tăng mạnh khi ánh sáng chiếu vào nó.

Câu 17 :   Điều nào sau đây là đúng khi nói về pin quang điện

A Pin quang điện là một nguồn điện trong đó nhiệt năng biến thành điện năng.

B Pin quang điện là một nguồn điện trong đó quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.

C Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

D  Cả 3 câu đều đúng.

Câu 18 :   Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phát quang?

A Sự huỳnh quang của chất khí và chất lỏng và sự lân quang của chất rắn gọi là sự phát quang.

B Sự phát quang còn gọi là sự phát sáng lạnh.

C Hiện tượng phát quang của các chất rắn đã được ứng dụng trong việc chế tạo đèn huỳnh quang.

D Cả 3 câu đều đúng.

Câu 19 :     Phát biểu nào sau đây là đúngkhi nói về hiện tượng huỳnh quang?  

A Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào bình đựng dung dị ch fluorexein trong rượu, hiện tư ợng huỳnh quang chắc chắn s ẽ xảy ra.

B Năng lượng photon ánh sáng huỳnh quang bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng photon ánh sáng kích thích.

C Trong hiện tượng huỳnh quang, ánh sáng huỳnh quang sẽ tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D Cả 3 câu đều đúng.

Câu 20 :    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự lân quang?

A Sự phát sáng của các tinh thể khi bị kích thích bằng ánh sáng thích hợp gọi là sự lân quang.

B Nguyên nhân chính của sự phát sáng lân quang là do các tinh thể bị nóng lên quá mức.

C  Ánh sáng lân quang có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8 s sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D Hiện tượng lân quang thường xảy ra với chất rắn.

Câu 21 :   Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về laze?

A Laze là một nguồn sáng phát ra chùm sáng song song, kết hợp, có tính đơn sắc rất cao và có cường độ lớn.

B Nguyên tắc phát quang của laze dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.

C Tia laze được ứng dụng trong thông tin liên lạc vô tuyến, các đầu đọc đĩa CD và dùng để khoan, cắt chính xác các vật liệu trong công nghiệp...

D Cả 3 câu đều đúng.

Câu 22 :    Phát biểu nào sau đây là sai với nội dung 2 giả thuyết của Bo? 

A Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó đang nằm ở trạng thái dừng.

B Trong các trạng thái dừng, nguyên từ không bức xạ hay hấp thụ năng lượng.

C Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượ ng thấp sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra photon.

D Thời gian sống trung bình của nguyên tử trong các trạng thái kích thích rất ngắn cỡ 10-8 s

Câu 23 : Phát biểu nào là đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử Hidro?

A Trong các trạng thái dừng electron trong nguyên tử Hidro chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định..

B Bán kính của các quỹ đạo dừng tăng tỷ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.

C Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.

D Cả 3 câu đều đúng.

Câu 24 : Pin quang điện là nguồn điện trong đó

A quang năng được biến đổi thành điện năng.    

B hóa năng được biến đổi thành điện năng

C nhiệt năng được biến đổi thành điện năng.      

D cơ năng được biến đổi thành điện năng

Câu 25 :     Trong hiện tượng quang điện, vận tốc ban đầu của các êlectrôn quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại

A có giá trị từ 0 đến một giá trị cực đại xác định.

B có hướng luôn vuông góc với bề mặt kim loại.

C có giá trị không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào kim loại đó.

D có giá trị phụ thuộc vào cường độ của ánh sáng chiếu vào kim loại đó. 

Câu 26 :    Quang điện trở được chế tạo từ

A kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

B  kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

C  chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp.

D chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém khi được chiếu sáng thích hợp.

Câu 27 :    Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng? 

A Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.

B Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

C Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.

D Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.

Câu 28 :   Trong hiện tượng quang điện những cách thực hiện sau đây cách nào có thể làm tăng động năng ban đầu cực đại của electron quang điện

A Tăng cường độ chùm ánh sáng kích thích       

B Tăng hiệu điện thế đặt vào hai điện cực anốt và catốt.

C Thay ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn.

D Thay ánh sáng kích thích có bước sóng ngắn hơn.

Câu 29 :    Chọn câu đúng.

A Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích lên 2 lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên 2 lần.

B  Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên 2 lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên 2 lần.

C Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống 2 lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên 2 lần.

D Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ thì động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.

Câu 30 : Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng? 

A  Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.

B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.

C Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.

D Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.

Câu 31 :    Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.

B Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng

C Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp

D Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

Câu 32 :     Phát biểu nào sau đây không đúng    

A Hiện tượng giải phòng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.

B Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quang dẫn.

C Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành một electron tự do gọi là electron dẫn.

D Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.

Câu 33 :  Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào?

A Hiện tượng quang điện          

B  Hiện tượng quang dẫn

C Hiện tượng quang điện ngoài      

D Hiện tượng phát quang của các chất rắn

Câu 34 :    Tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo

A Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là trạng thái dừng.

B Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao luôn có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn.

C Trong các trạng thái dừng của nguyên tử electron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo cò bán kính xác định gọi là quỹ đạo dừng.

D Khi nguyên tử chuyển trạng thái dừng thì electron ở võ nguyên tử thay đổi quỹ đạo và nguyên tử phát ra một phôtôn.

Câu 35 :   Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rudơpho ở điểm nào sau dưới đây  

A Hình dạng quỹ đạo của các electrôn

B  Lực tương tác giữa hạt nhân nguyên tử và êlectrôn

C Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng ổn định

D  Mô hình nguyên tử có hạt nhân 

Câu 36 :   Tiên đề về bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử có nội dung là

A  nguyên tử hấp thụ photon, thì chuyển trạng thái dừng

B nguyên tử bức xạ phô tôn thì chuyển trạng thái dừng

C mỗi khi chuyển trạng thái dừng, nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụphoton có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó

D nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào, thì sẽ phát ra ánh sáng đó 

Câu 37 :    Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?   

A Ánh sáng có lưỡng tính sóng – hạt.

B Khi bước sóng có ánh sáng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét, tính chất sóng càng ít thể hiện.

C Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa của ánh sáng.

D Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng quang điện.

Câu 38 :     Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?    

A Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.

B Trong hiện tượng quang dẫn, electron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.

C Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn neon).

D Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết thành electron dẫn rất lớn.

Câu 39 :   Điều nào sau đây sai khi nói về quang điện trở? 

A Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.

B Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi khi được chiếu sáng

C Quang trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.

D Quang trở có điện trở tăng mạnh khi ánh sáng chiếu vào nó.

Câu 40 :   Điều nào sau đây là đúng khi nói về pin quang điện

A Pin quang điện là một nguồn điện trong đó nhiệt năng biến thành điện năng.

B Pin quang điện là một nguồn điện trong đó quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.

C Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

D  Cả 3 câu đều đúng.

Câu 41 :   Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phát quang?

A Sự huỳnh quang của chất khí và chất lỏng và sự lân quang của chất rắn gọi là sự phát quang.

B Sự phát quang còn gọi là sự phát sáng lạnh.

C Hiện tượng phát quang của các chất rắn đã được ứng dụng trong việc chế tạo đèn huỳnh quang.

D Cả 3 câu đều đúng.

Câu 42 :     Phát biểu nào sau đây là đúngkhi nói về hiện tượng huỳnh quang?  

A Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào bình đựng dung dị ch fluorexein trong rượu, hiện tư ợng huỳnh quang chắc chắn s ẽ xảy ra.

B Năng lượng photon ánh sáng huỳnh quang bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng photon ánh sáng kích thích.

C Trong hiện tượng huỳnh quang, ánh sáng huỳnh quang sẽ tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D Cả 3 câu đều đúng.

Câu 43 :    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự lân quang?

A Sự phát sáng của các tinh thể khi bị kích thích bằng ánh sáng thích hợp gọi là sự lân quang.

B Nguyên nhân chính của sự phát sáng lân quang là do các tinh thể bị nóng lên quá mức.

C  Ánh sáng lân quang có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8 s sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D Hiện tượng lân quang thường xảy ra với chất rắn.

Câu 44 :   Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về laze?

A Laze là một nguồn sáng phát ra chùm sáng song song, kết hợp, có tính đơn sắc rất cao và có cường độ lớn.

B Nguyên tắc phát quang của laze dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.

C Tia laze được ứng dụng trong thông tin liên lạc vô tuyến, các đầu đọc đĩa CD và dùng để khoan, cắt chính xác các vật liệu trong công nghiệp...

D Cả 3 câu đều đúng.

Câu 45 :    Phát biểu nào sau đây là sai với nội dung 2 giả thuyết của Bo? 

A Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó đang nằm ở trạng thái dừng.

B Trong các trạng thái dừng, nguyên từ không bức xạ hay hấp thụ năng lượng.

C Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượ ng thấp sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra photon.

D Thời gian sống trung bình của nguyên tử trong các trạng thái kích thích rất ngắn cỡ 10-8 s

Câu 46 : Phát biểu nào là đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử Hidro?

A Trong các trạng thái dừng electron trong nguyên tử Hidro chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định..

B Bán kính của các quỹ đạo dừng tăng tỷ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.

C Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.

D Cả 3 câu đều đúng.

Câu 47 : Pin quang điện là nguồn điện trong đó

A quang năng được biến đổi thành điện năng.    

B hóa năng được biến đổi thành điện năng

C nhiệt năng được biến đổi thành điện năng.      

D cơ năng được biến đổi thành điện năng

Câu 48 :     Trong hiện tượng quang điện, vận tốc ban đầu của các êlectrôn quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại

A có giá trị từ 0 đến một giá trị cực đại xác định.

B có hướng luôn vuông góc với bề mặt kim loại.

C có giá trị không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào kim loại đó.

D có giá trị phụ thuộc vào cường độ của ánh sáng chiếu vào kim loại đó. 

Câu 49 :    Quang điện trở được chế tạo từ

A kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

B  kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

C  chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp.

D chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém khi được chiếu sáng thích hợp.

Câu 50 :    Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng? 

A Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.

B Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

C Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.

D Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.

Câu 51 :   Trong hiện tượng quang điện những cách thực hiện sau đây cách nào có thể làm tăng động năng ban đầu cực đại của electron quang điện

A Tăng cường độ chùm ánh sáng kích thích       

B Tăng hiệu điện thế đặt vào hai điện cực anốt và catốt.

C Thay ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn.

D Thay ánh sáng kích thích có bước sóng ngắn hơn.

Câu 52 :    Chọn câu đúng.

A Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích lên 2 lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên 2 lần.

B  Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên 2 lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên 2 lần.

C Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống 2 lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên 2 lần.

D Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ thì động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.

Câu 53 : Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng? 

A  Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.

B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.

C Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.

D Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.

Câu 54 :    Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.

B Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng

C Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp

D Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

Câu 55 :     Phát biểu nào sau đây không đúng    

A Hiện tượng giải phòng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.

B Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quang dẫn.

C Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành một electron tự do gọi là electron dẫn.

D Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.

Câu 56 :  Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào?

A Hiện tượng quang điện          

B  Hiện tượng quang dẫn

C Hiện tượng quang điện ngoài      

D Hiện tượng phát quang của các chất rắn

Câu 57 :    Tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo

A Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là trạng thái dừng.

B Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao luôn có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn.

C Trong các trạng thái dừng của nguyên tử electron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo cò bán kính xác định gọi là quỹ đạo dừng.

D Khi nguyên tử chuyển trạng thái dừng thì electron ở võ nguyên tử thay đổi quỹ đạo và nguyên tử phát ra một phôtôn.

Câu 58 :   Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rudơpho ở điểm nào sau dưới đây  

A Hình dạng quỹ đạo của các electrôn

B  Lực tương tác giữa hạt nhân nguyên tử và êlectrôn

C Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng ổn định

D  Mô hình nguyên tử có hạt nhân 

Câu 59 :   Tiên đề về bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử có nội dung là

A  nguyên tử hấp thụ photon, thì chuyển trạng thái dừng

B nguyên tử bức xạ phô tôn thì chuyển trạng thái dừng

C mỗi khi chuyển trạng thái dừng, nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụphoton có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó

D nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào, thì sẽ phát ra ánh sáng đó 

Câu 60 :    Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?   

A Ánh sáng có lưỡng tính sóng – hạt.

B Khi bước sóng có ánh sáng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét, tính chất sóng càng ít thể hiện.

C Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa của ánh sáng.

D Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng quang điện.

Câu 61 :     Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?    

A Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.

B Trong hiện tượng quang dẫn, electron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.

C Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn neon).

D Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết thành electron dẫn rất lớn.

Câu 62 :   Điều nào sau đây sai khi nói về quang điện trở? 

A Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.

B Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi khi được chiếu sáng

C Quang trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.

D Quang trở có điện trở tăng mạnh khi ánh sáng chiếu vào nó.

Câu 63 :   Điều nào sau đây là đúng khi nói về pin quang điện

A Pin quang điện là một nguồn điện trong đó nhiệt năng biến thành điện năng.

B Pin quang điện là một nguồn điện trong đó quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.

C Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

D  Cả 3 câu đều đúng.

Câu 64 :   Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phát quang?

A Sự huỳnh quang của chất khí và chất lỏng và sự lân quang của chất rắn gọi là sự phát quang.

B Sự phát quang còn gọi là sự phát sáng lạnh.

C Hiện tượng phát quang của các chất rắn đã được ứng dụng trong việc chế tạo đèn huỳnh quang.

D Cả 3 câu đều đúng.

Câu 65 :     Phát biểu nào sau đây là đúngkhi nói về hiện tượng huỳnh quang?  

A Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào bình đựng dung dị ch fluorexein trong rượu, hiện tư ợng huỳnh quang chắc chắn s ẽ xảy ra.

B Năng lượng photon ánh sáng huỳnh quang bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng photon ánh sáng kích thích.

C Trong hiện tượng huỳnh quang, ánh sáng huỳnh quang sẽ tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D Cả 3 câu đều đúng.

Câu 66 :    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự lân quang?

A Sự phát sáng của các tinh thể khi bị kích thích bằng ánh sáng thích hợp gọi là sự lân quang.

B Nguyên nhân chính của sự phát sáng lân quang là do các tinh thể bị nóng lên quá mức.

C  Ánh sáng lân quang có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8 s sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D Hiện tượng lân quang thường xảy ra với chất rắn.

Câu 67 :   Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về laze?

A Laze là một nguồn sáng phát ra chùm sáng song song, kết hợp, có tính đơn sắc rất cao và có cường độ lớn.

B Nguyên tắc phát quang của laze dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.

C Tia laze được ứng dụng trong thông tin liên lạc vô tuyến, các đầu đọc đĩa CD và dùng để khoan, cắt chính xác các vật liệu trong công nghiệp...

D Cả 3 câu đều đúng.

Câu 68 :    Phát biểu nào sau đây là sai với nội dung 2 giả thuyết của Bo? 

A Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó đang nằm ở trạng thái dừng.

B Trong các trạng thái dừng, nguyên từ không bức xạ hay hấp thụ năng lượng.

C Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượ ng thấp sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra photon.

D Thời gian sống trung bình của nguyên tử trong các trạng thái kích thích rất ngắn cỡ 10-8 s

Câu 69 : Phát biểu nào là đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử Hidro?

A Trong các trạng thái dừng electron trong nguyên tử Hidro chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định..

B Bán kính của các quỹ đạo dừng tăng tỷ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.

C Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.

D Cả 3 câu đều đúng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247