A Biến thiên điều hòa theo thời gian
B Tỉ lệ bậc nhất với thời gian
C Là hàm bậc hai của thời gian
D Không đổi theo thời gian
A Lực tác dụng của lò xo vào giá đỡ luôn bằng hợp lực tác dụng vào vật.
B Khi lực tác dụng vào giá đỡ có độ lớn cực đại thì hợp lực tác dụng lên vật cũng có độ lớn cực đại.
C Hợp lực tác dụng vào vật bị triệt tiêu khi vật đi qua vị trí cân bằng
D Lực tác dụng của lò xo vào vật bị triệt tiêu khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng.
A 0.1s
B 0.125s
C 0.2s
D 0.25s
A 10cm
B 7.5cm
C 1cm
D 0.75cm
. Lực đàn hồi của lò xo lúc vật đi qua vị trí cách vị trí cân bằng 3cm về phía trên là:
A 5N
B 3N
C 2N
D 8N
(cm);
(cm). Tốc độ của vật tại thời điểm t = 0.2s bằng:
A
cm/s
B 50π
cm/s
C 50πcm/s
D 50cm/s
và
lần lượt là khoảng thời gian ngắn nhất và dài nhất vật đi được quãng đường bằng biên độ. Tỉ số
/
bằng:
A 
B 2
C 
D 
. Tốc độ lớn nhất vật đạt được trong quá trình dao động là:
A
cm/s
B 40
cm/s
C
cm/s
D
cm/s
A 
B 
C 
D 
A Tần số của sóng
B Biên độ của sóng
C Độ mạnh của sóng
D Bản chất của môi trường
A Tần số
B Năng lượng
C Vận tốc
D Bước sóng
A a1 = 1,7 m/s2
B a1 = 4 m/s2
C a1 = 3 m/s2
D a1 = 2 m/s2
A 20cm
B 30cm
C 40cm
D 50cm
(cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 3s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng:
A 10λ
B 12λ
C 15λ
D 18λ
A Không cùng loại
B Luôn cùng pha
C Luôn ngược pha
D Cùng tần số
tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0.5m/s. Số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và dao động ngược pha với trung điểm I của đoạn AB là:
A 20
B 13
C 12
D 24
A 78m
B 108m
C 40m
D 65m
vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần
, giữa hai đầu cuộn cảm
và giữa hai đầu tụ điện
thỏa mãn
= 2
=2
So với điện áp u, cường độ dòng điện trong đoạn mạch
A Trễ pha 
B Trễ pha 
C Sớm pha 
D Sớm pha 
(u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm
và tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi thay đổi điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng
A 200V
B 100V
C 250V
D 120V
vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là
. Giá trị của φ bằng
A 
B - 
C - 
D 
A DCV
B ACV
C ACA
D DCA
A 110V
B 110
C 220V
D 120
A 13.3V
B 80V
C 53.1V
D 90V
A 80 (V).
B 60 (V).
C 80
(V).
D 60
(V).
cos100 πt (A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch tại thời điểm t = 0.005s có giá trị:
A 10
A
B 0
C 5 A
D 10 A
cosωt (V) (có U và ω không đổi) thì điện áp hiệu dụng của đoạn mạch RC gấp
lần điện áp hiệu dụng hai đầu dây. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A 0.657
B 0.5
C 0.785
D 0.866
A Tụ điện và cuộn cảm thuần mắc thành mạch kín
B Nguồn điện một chiều và cuộn cảm mặc thành mạch kín
C Nguồn điện một chiều và điện trở mắc thành mạch kín
D Nguồn điện một chiều và tụ điện mắc thành mạch kín
A φ = π/3
B φ = π/4
C φ = 3π/4
D φ = π/2
A 6,7.10-8 C
B 1,5.10-4 C
C 6,7.10-5C
D 3,5.10-5C
A Mạch tách sóng
B Mạch biến điệu
C Mạch chọn sóng
D Mạch khuếch đại
A 750nm
B 648nm
C 690nm
D 733nm
A Phát quang của chất rắn
B Quang điện trong
C Quang điện ngoài
D Vật dẫn nóng lên khi bị chiếu sang
A 5 vân sang
B 7 vân sang
C 19 vân sang
D 3 vân sáng
A 5,2.105m/s;
B 6,2.105m/s;
C 7,2.105m/s;
D 8,2.105m/s
A 3.28.105m/s;
B 4,67.105m/s;
C 5,45.105m/s;
D 6,33.105m/s
A 1,16eV;
B 1,94eV;
C 2,38eV;
D 2,72eV
A 0,1MeV;
B 0,15MeV;
C 0,2MeV;
D 0,25MeV.
A 75,5.10-12m;
B 82,8.10-12m;
C 75,5.10-10m;
D 82,8.10-10m
A 3,2.1018;
B 3,2.1017;
C 2,4.1018;
D 2,4.1017.
lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
A lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
, hạt nhân
Ca có nhiều hơn
A 11 nơtrôn và 6 prôtôn.
B 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C 6 nơtrôn và 5 prôtôn.
D 5 nơtrôn và 12 prôtôn
có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là
A 1910 năm.
B 2865 năm.
C 11460 năm.
D 17190 năm.
đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân
. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ ɣ , hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A 14,6 MeV.
B 10,2 MeV.
C 17,3 MeV.
D 20,4 MeV.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247