Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật lý trường THPT Triệu Sơn Lần 3năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật lý trường THPT Triệu Sơn Lần 3năm 2016

Câu 2 : Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì

A càng dễ phá vỡ. 

B năng lượng liên kết lớn.

C năng lượng liên kết nhỏ.  

D càng bền vững.

Câu 3 : Hạt nhân \(_6^{14}{\rm{C}}\) phóng xạ β. Hạt nhân con sinh ra có 

A 5p và 6n.       

B 6p và 7n.           

C 7p và 7n.   

D 7p và 6n.

Câu 4 : Hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ rệt nhất khi

A  tần số của lực cưỡng bức lớn   

B lực ma sát của môi trường lớn.

C lực ma sát của môi trường nhỏ   

D biên độ của lực cưỡng bức nhỏ

Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là sai?

A Những chất không hấp thụ ánh sáng trong miền nào của quang phổ là những chất trong suốt trong miền đó.

B Sự hấp thụ ánh sáng của môi trường là như nhau đối với mọi ánh sáng truyền qua môi trường đó.

C Vật trong suốt có màu là vật hấp thụ lọc lựa ánh sáng trong miền nhìn  thấy.

D Thuỷ tinh không màu hấp thụ mạnh tia tử ngoại.

Câu 7 : Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?

A Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.

B  Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.

C Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.

D Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.

Câu 11 : Dung kháng của tụ điện tăng lên khi

A điện áp xoay chiều hai đầu tụ có giá trị hiệu dụng tăng.

B cường độ dòng điện xoay chiều qua tụ có giá trị hiệu dụng tăng.

C tần số dòng điện xoay chiều qua tụ giảm.

D tần số dòng điện xoay chiều qua tụ tăng.

Câu 12 : Tia nào sau đây có bản chất khác với các tia còn lại?

A Tia gamma.         

B Tia X.          

C Tia tử ngoại. 

D Tia catôt.

Câu 13 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?

A Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.

B Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

C Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.

D Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.

Câu 20 : Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định. Bước sóng bằng

A độ dài của dây.

B một nửa độ dài của dây.

C khoảng cách giữa hai nút sóng hay hai bụng sóng liên tiếp.

D hai lần khoảng cách giữa hai nút sóng hay hai bụng sóng liên tiếp.

Câu 21 : Trong mạch dao động tự do LC, mối liên hệ giữa q, Q0, i và I0

A \({{{q^2}} \over {2Q_0^2}} + {{{i^2}} \over {2I_0^2}} = 0,5\)

B \({{{q^2}} \over {Q_0^2}} + {{{i^2}} \over {{\omega ^2}I_0^2}} = 1\)

C \({q^2} + {{{i^2}} \over {I_0^2}} = Q_0^2\)

D \({{{q^2}} \over {Q_0^2}} + 2{i^2} = I_0^2\)

Câu 25 : Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào

A sự cộng hưởng điện từ.  

B sự hấp thụ sóng điện từ. 

C sự biến điệu tần số.   

D hiện tượng tự cảm.

Câu 26 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC?

A  Khi năng lượng điện trường giảm thì năng lượng từ trường tăng.

B Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng tổng năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.

C Năng lượng từ trường cực đại bằng năng lượng điện từ của mạch dao động.

D Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa với tần số bằng một nửa tần số của cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 28 : Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, người ta sử dụng loại tia nào sau đây?

A Tia hồng ngoại.    

B  Tia anpha.      

C Tia tử ngoại.   

D Tia X.

Câu 29 : Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình  x=5cos(5\pi t + \frac{\pi }{4}) (cm,s). Dao động này có

A chu kì 0,2 s.

B biên độ 0,05 cm.

C  tần số góc 5 rad/ s. 

D tần số 2,5 Hz.

Câu 35 : Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H1 = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến  H2 = 95% thì ta phải

A tăng điện áp lên đến 4kV.                  

B tăng điện áp lên đến 8kV.

C giảm điện áp xuống còn 1kV.  

D giảm điện áp xuống còn 0,5kV.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247