A. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
A. 2,4 mm
B. 2,88 mm
C. 3,36 mm
D. 3,456 mm
A. không thể gây ra hiện tượng quang điện bên trong.
B. có tác dụng nhiệt nên được dùng để sấy khô nông sản.
C. có tác dụng lên một số phim ảnh nên được dùng để chụp hình ban đêm.
D. có bản chất giống với tia gamma và tia Rơnghen.
A. 24 g
B. 22,4 g.
C. 28 g
D. 25,4 g
A. 12r0.
B. 36 r0
C. 9 r0
D. 35 r0.
A. có bản chất giống với tia a.
B. có một số tác dụng như tia tử ngoại.
C. chỉ được tạo ra từ ống Rơnghen.
D. có vận tốc nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.
A. Khi êlectron liên kết trong một khối bán dẫn được giải phóng càng nhiều thì càng tạo ra nhiều lỗ trống làm cho độ dẫn điện của khối bán dẫn càng giảm.
B. Điện trở của chất quang dẫn giảm mạnh khi bị chiếu sáng thích hợp.
C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn do tác dụng của ánh sáng thích hợp.
D. Độ dẫn điện của một số chất bán dẫn tăng khi được chiếu bằng ánh sáng thích hợp.
A. một phần năng lượng phôtôn ánh sáng kích thích đã bị nguyên tử hấp thụ.
B. một phần năng lượng phôtôn ánh sáng kích thích đã bị phản xạ (hay tán xạ) khi gặp nguyên tử.
C. ở trạng thái kích thích nguyên tử va chạm với nguyên tử khác nên mất một phần năng lượng.
D. ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng nhìn thấy, còn ánh sáng kích thích là tia tử ngoại.
A. \(\omega = 2\sqrt {\frac{1}{{LC}}} \)
B. \(\omega = \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{{LC}}}\)
C. \(\omega = \sqrt {\frac{1}{{LC}}} \)
D. \(\omega = \sqrt {\frac{2}{{LC}}} \)
A. 1,25.10–10 m
B. 1,625.10–10 m
C. 2,25.10–10 m
D. 6,25.10–10 m
A. khoảng vân không thay đổi.
B. vị trí vân trung tâm thay đổi.
C. khoảng vân tăng lên.
D. khoảng vân giảm xuống.
A. \(\frac{{256{\lambda _0}}}{{675}}\)
B. \(\frac{{25{\lambda _0}}}{{28}}\)
C. \(\frac{{27{\lambda _0}}}{{20}}\)
D. \(\frac{{675{\lambda _0}}}{{256}}\)
A. 2,733.10-20 kgm/s.
B. 2,430.10-20 kgm/s.
C. 2,930.10-20 kgm/s.
D. 2,507.10-20 kgm/s.
A. đỏ
B. cam
C. lam
D. tím
A. 0,25 h
B. 4 h
C. 0,5 h
D. 2 h
A. Th, U, Ar.
B. Ar, Th, U.
C. Th, Ar, U.
D. Ar, U, Th.
A. Xảy ra khi ánh sáng đi qua một lỗ nhỏ.
B. Không tuân theo định luật truyền thẳng ánh sáng.
C. Giải thích được khi coi ánh sáng là sóng.
D. Giải thích được khi coi chùm sáng là chùm hạt.
A. song song với tụ C' = 4C.
B. nối tiếp với tụ C' = 4C.
C. song song với tụ C' = 3C.
D. nối tiếp với tụ C' = 3C.
A. 235,000u
B. 234,992u
C. 234,128u
D. 234,658u
A. natri thuộc vùng hồng ngoại.
B. đồng, nhôm thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. đồng, natri thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
D. đồng, nhôm thuộc vùng tử ngoại.
A. 8 g
B. 32 g
C. 24 g
D. 16 g
A. Ánh sáng từ chiếc nhẫn nung đỏ.
B. Ánh sáng của Mặt Trời thu được trên Trái Đất.
C. Ánh sáng từ bút thử điện.
D. Ánh sáng từ đèn dây tóc nóng sáng.
A. 0,5883 μm
B. 0,5544 μm
C. 0,5833 μm
D. 0,6503 μm
A. 211,904 MJ.
B. 21198 MJ.
C. 21198 kJ.
D. 8,2275.1036 J.
A. chỉ có ánh sáng thích hợp mới gây ra được hiện tượng quang điện.
B. tấm thuỷ tinh đã hấp thụ tất cả ánh sáng phát ra từ hồ quang.
C. tấm kim loại đã tích điện dương và mang điện thế dương.
D. ánh sáng phát ra từ hồ quang có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kẽm.
A. \(\frac{{{C_1}}}{3}\)
B. \(\frac{{{C_1}}}{{\sqrt 3 }}\)
C. 3C1
D. C1
A. Bán kính hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn.
B. Tính chất hóa học phụ thuộc vào số khối.
C. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nơtron.
D. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn.
A. 1,78.10-30 kg.
B. 1,78.10-29 kg.
C. 0,561.1030 J.
D. 0,561.10-30 kg.
A. thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.
B. lăng kính đã tách riêng bảy chùm sáng bảy màu có sẵn trong chùm ánh sáng Mặt Trời.
C. lăng kính làm lệch chùm sáng về phía đáy nên đã làm thay đổi màu sắc của nó.
D. các hạt ánh sáng bị nhiễu loạn khi truyền qua thủy tinh.
A. 22
B. 17
C. 13
D. 12
A. 4 pF.
B. 0,2pF.
C. 2 pF.
D. 0,4 pF.
A. 0,360 mm.
B. 0,54 mm.
C. 0,68 mm.
D. 0,72 mm.
A. ít bị tầng điện li hấp thụ hoặc phản xạ.
B. có khả năng truyền đi rất xa theo đường thẳng.
C. được dùng trong thông tin vũ trụ.
D. không được dùng trong vô tuyến truyền thanh.
A. bức xạ đó có bước sóng \(\lambda \) xác định.
B. tần số bức xạ đó có giá trị lớn hơn một giá trị xác định.
C. bức xạ đó có cường độ rất lớn.
D. vận tốc của bức xạ đó lớn hơn vận tốc xác định.
A. phần lớn bị phản xạ trở lại, phần còn lại biến thành năng lượng tia Rơnghen.
B. đều biến đổi thành năng lượng tia Rơnghen.
C. phần lớn biến thành nội năng làm nóng dương cực, phần còn lại biến thành năng lượng tia Rơnghen.
D. chia làm hai phần bằng nhau: phần biến thành năng lượng tia Rơnghen và phần làm nóng dương cực.
A. Hiệu điện thế hai đầu tụ C.
B. Năng lượng điện trường của mạch.
C. Chu kì dao động riêng.
D. Cường độ dòng điện qua cuộn dây.
A. có khối lượng bằng hạt nhân mẹ.
B. có độ hụt khối nhỏ hơn hạt nhân mẹ.
C. bền vững hơn hạt nhân mẹ.
D. có điện tích bằng điện tích của hạt nhân mẹ.
A. \(\frac{1}{2}{m_0}{v^2}\)
B. \(\frac{{{m_0}{c^2}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1\)
C. \({m_0}{c^2}\left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right)\)
D. \({m_0}\left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right)\)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247