Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Địa lý Đề thi giữa HK1 môn Địa Lí 9 năm 2021-2022 Trường THCS Lê Văn Việt

Đề thi giữa HK1 môn Địa Lí 9 năm 2021-2022 Trường THCS Lê Văn Việt

Câu 1 : Đâu không chính xác nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn dù khu vực miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nguồn thủy năng, lâm sản,…)?

A. Địa hình hiểm trở, giao thông không thuận tiện.

B. Thường xảy ra thiên tai: lũ quét, sạt lở đất.

C. Tài nguyên phân bố ở những nơi khó khai thác.

D. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.

Câu 2 : Ý nào dưới đây không chính xác? Chính sách phân bố lại dân cư và lao động của Đảng và Nhà nước đã làm cho

A. Sự khác biệt về bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc giảm dần.

B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc giảm dần.

C. Tiềm năng của từng vùng được khai thác hiệu quả hơn.

D. Địa bàn phân bố của các dân tộc ở nước ta có nhiều thay đổi.

Câu 3 : Biện pháp cụ thể để củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới là gì?

A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi.

B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng trong cả nước.

C. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang, đồi núi trọc.

D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trung tâm thương mại ở vùng miền núi.

Câu 4 : Đâu không chính xác là vai trò của việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi nước ta:

A. Nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc ở miền núi.

B. Tăng cường hoạt động du canh, du cư của các dân tộc ít người.

C. Củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới.

D. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang đồi núi trọc.

Câu 5 : Đâu chính xác là sản phẩm thủ công nổi bật của người Thái, Dao, Mông?

A. Đồ gốm.

B. Hàng thổ cẩm.

C. Cồng chiêng.

D. Hàng tơ lụa.

Câu 6 : Đâu không chính xác là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta

A. Chợ phiên.

B. Tục bắt vợ.

C. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.

D. Hội chơi núi mùa xuân.

Câu 8 : Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ cụ thể là

A. Áo dài.

B. Áo bà ba.

C. Áo tứ thân.

D. Váy xòe thổ cẩm.

Câu 9 : Giá trị văn hóa cụ thể nào dưới đây được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể?

A. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương.

B. Lễ hội chọi trâu ở Hải Phòng.

C. Lễ hội chùa Hương.

D. Tục bắt vợ của các dân tộc ít người.

Câu 10 : Giá trị văn hóa dân gian cụ thể nào sau đây thuộc các dân tộc sống ở khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên?

A. Ca trù.

B. Lễ hội cồng chiêng.

C. Nhã nhạc cung đình Huế.

D. Hát xoan.

Câu 11 : Cụ thể tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng lên?

A. do tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng.

B. do tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn lớn hơn 0.

C. do chính sách kế hoạch hóa của nhà nước.

D. do hiện tượng bùng nổ dân số ở giai đoạn trước.

Câu 12 : Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm và tương đối thấp nhưng dân số nước ta vẫn tăng thêm mỗi năm khoảng 1 triệu người, nguyên nhân cụ thể là do

A. Đời sống nhân dân được nâng cao, y tế phát triển.

B. Dân số nước ta đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.

C. Tỉ số giới tính thấp (số nữ nhiều hơn nam).

D. Nền kinh tế phát triển và có nhiều đổi mới.

Câu 13 : Nguyên nhân cụ thể làm cho khu vực nông thôn, miền núi có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao là gì?

A. Trình độ dân trí thấp.

B. Tuổi thọ trung bình thấp.

C. Kết hôn sớm.

D. Kinh tế kém phát triển.

Câu 14 : Ở khu vực nông thôn, miền núi nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, nguyên nhân cụ thể không phải do:

A. Trình độ dân trí thấp.

B. Quan niệm truyền thống về sinh đẻ.

C. Chất lượng cuộc sống tốt.

D. Kết hôn sớm.

Câu 15 : Tỉ số giới tính cao sẽ gây ra hậu quả cụ thể gì trong tương lai?

A. Cơ cấu dân số già đi.

B. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai.

C. Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

D. Số dân thành thị tăng cao.

Câu 16 : Đâu không phải là hậu quả cụ thể của vấn đề tỉ số giới tính cao?

A. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai.

B. Tạo nên nguồn lao động có sức mạnh.

C. Gia tăng tình trạng bất bình đẳng giới.

D. Ảnh hưởng đến vấn đề hôn nhân gia đình trong tương lai.

Câu 17 : Lợi ích cụ thể của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta là

A. tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.

B. chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện.

C. tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng.

D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 18 : Đâu không phải là vai trò cụ thể của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?

A. Giải quyết tốt hơn vấn đề việc làm.

B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.

C. Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

D. Giảm sức ép về vấn đề tài nguyên và môi trường.

Câu 19 : Hiện nay nhân tố cụ thể nào tác động mạnh đến tỉ số giới tính ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số.

B. Chiến tranh.

C. Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

D. Chuyển cư.

Câu 20 : Nhân tố nào sau đây cụ thể không tác động đến tỉ số giới tính của nước ta?

A. Chiến tranh.

B. Sự hòa bình, ổn định.

C. Quy mô dân số.

D. Các luồng xuất cư, nhập cư.

Câu 21 : Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta cụ thể đang thay đổi theo hướng

A. trẻ hóa.

B. già hóa.

C. cân bằng.

D. mất cân bằng.

Câu 22 : Đặc điểm cụ thể nào của quá trình đô thị hóa là nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị?

A. Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ.

B. Sự lan tỏa của lối sống thành thị về các vùng nông thôn.

C. Việc mở rộng quy mô của các thành phố.

D. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.

Câu 23 : Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ dân nông thôn, tăng tỉ lệ dân thành thị, nguyên nhân đa phần do:

A. vùng nông thôn bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt.

B. kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

C. chính sách chuyển cư của Nhà nước.

D. kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

Câu 24 : Tại sao dân cư nước ta cụ thể vẫn tập trung phần lớn ở khu vực nông thôn?

A. Chính sách dân số của nhà nước.

B. Công nghiệp hóa – hiện đại hóa diễn ra chậm.

C. Khu vực nông thôn kinh tế phát triển hơn.

D. Điều kiện tự nhiên ở nông thôn thuận lợi hơn.

Câu 25 : Qúa trình đô thị hóa thể hiện ở trên những mặt cụ thể nào?

A. Số dân thành thị, lối sống thành thị, quy mô các thành phố.

B. Số dân nông thôn, lối sống thành thị, quy mô các thành phố.

C. Số dân thành thị, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố.

D. Số dân nông thôn, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố.

Câu 26 : Nội dung nào sau đây cụ thể không thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta

A. Mở rộng quy mô các thành phố.

B. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

C. Số dân thành thị tăng nhanh.

D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.

Câu 27 : Đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn cụ thể là

A. nhà ống san sát nhau.

B. các chung cư cao tầng.

C. nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

D. các biệt thự.

Câu 28 : Đâu không phải là đặc điểm cụ thể hình thái nhà cửa của quần cư thành thị

A. Nhà ống san sát nhau.

B. Các chung cư cao tầng.

C. Nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

D. Các biệt thự.

Câu 29 : Dân cư phân bố thưa thớt ở các vùng trung du miền núi cụ thể là do

A. điều kiện sống khó khăn.

B. tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. chính sách phân bố dân cư của Nhà nước.

D. là thượng nguồn của các con sông.

Câu 30 : Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển cụ thể là do

A. điều kiện sống thuận lợi.

B. nông nghiệp phát triển.

C. lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.

D. chính sách phân bố dân cư của Nhà nước.

Câu 31 : Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị cụ thể là

A. mật độ dân số.

B. hoạt động kinh tế.

C. nhà cửa.

D. lối sống.

Câu 32 : Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh được cho là do

A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.

B. kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao.

C. quy mô dân số lớn, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.

D. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.

Câu 33 : Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh được cho là do

A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.

B. kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao.

C. quy mô dân số lớn, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.

D. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.

Câu 34 : Trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay, nguồn lao động dồi dào được cho chính là điều kiện thuận lợi để nước ta

A. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. nâng cao năng suất trong sản xuất nông nghiệp.

C. phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

D. phát triển các công ty đào tạo và xuất khẩu lao động.

Câu 35 : Phần lớn dân cư nước ta hiện nay sống ở nông thôn cụ thể do

A. Nước ta vẫn là nước nông nghiệp.

B. Nước ta không có nhiều thành phố lớn.

C. Nhân dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.

D. Sự di dân từ thành thị về nông thôn.

Câu 36 : Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao cụ thể là do

A. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

D. ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.

Câu 37 : Nội dung nào sau đây cụ thể không thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta?

A. Mở rộng quy mô các thành phố.

B. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

C. Số dân thành thị tăng nhanh.

D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.

Câu 38 : Ý nào sau đây không chính xác khi nhận xét về chất lượng lao động nước ta

A. Chất lượng lao động cao.

B. Lao động nước ta có kinh nghiệp trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.

D. Lao động Việt Nam cần cù chịu khó thông minh, sáng tạo.

Câu 39 : Nguồn lao động dồi dào cụ thể là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành kinh tế nào sau đây

A. sản xuất hàng tiêu dùng.

B. khai thác dầu khí.

C. điện tử - tin học.

D. hóa chất.

Câu 40 : Nhận định cụ thể nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?

A. Dân cư phân bố không đồng đều theo lãnh thổ.

B. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay.

C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.

D.  Tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng cao.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247