Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Địa lý Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 9 năm 2021-2022 Trường THCS Đồng Khởi

Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 9 năm 2021-2022 Trường THCS Đồng Khởi

Câu 1 : Hãy cho biết: Ngành công nghiệp nào không phải là ngành trọng điểm ở đồng bằng sông Hồng?

A. Sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Sản xuất vật liệu xây dựng.

C. Chế biến lương thực, thực phẩm.

D. Khai thác khoáng sản.

Câu 2 : Cho biết: Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp của đồng bằng sông Hồng được cho tập trung chủ yếu ở đâu?

A. Hà Nội, Hải Phòng.

B. Hà Nội, Bắc Ninh.

C. Hà Nội, Hải Dương.

D. Hà Nội, Nam Định.

Câu 3 : Hãy cho biết: Cơ cấu kinh tế của vùng được cho đang chuyển dịch theo hướng?

A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp xây dựng và dịch vụ.

B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng.

C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

D. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp xây dựng.

Câu 4 : Xác định đâu là khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay?

A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.

B. Thiếu lao động có kĩ thuật.

C. Dân số đông trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

D. Nhiều vùng đất bị thoái hóa, bạc màu.

Câu 5 : Cho biết: Đâu không phải là lí do khiến đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước?

A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.

B. Điều kiện địa hình, nguồn nước, khí hậu thuận lợi.

C. Nền nông nghiệp thâm canh lúa nước.

D. Mạng lưới đô thị dày đặc nhất cả nước.

Câu 6 : Hãy cho biết đâu không là vai trò của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

B. Giảm sức ép lên các vấn đề nhà ở, y tế, giáo dục, việc làm.

C. Bổ sung nguồn lao động dự trữ lớn trong tương lai.

D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên.

Câu 7 : Cho biết đâu không là nội dung thể hiện việc vai trò của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng?

A. Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt vào mùa mưa bão.

B. Bồi đắp phù sa màu mỡ hằng năm cho vùng đất trong đê.

C. Giữ gìn và phát triển các di lịch sử, giá trị văn hóa.

D. Là một phần quan trọng trong mạng lưới giao thông của vùng.

Câu 8 : Em hãy cho biết: Nét độc đáo của nền văn minh sông Hồng được thể hiện ở đặc điểm nào trong kết cấu hạ tầng?

A. Mạng lưới giao thông dày đặc.

B. Đường giao thông nông thôn phát triển.

C. Hệ thống đê điều được xây dựng và bảo vệ từ lâu đời.

D. Cơ sở điện, nước được đảm bảo rất đầy đủ.

Câu 9 : Hãy cho biết đâu là đặc điểm thể hiện nguồn lao động của đồng bằng sông Hồng có chất lượng cao?

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

D. Nhiều lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật tốt.

Câu 10 : Xác định: Ngành kinh tế biển nào ít được chú trọng phát triển nhất ở vùng biển và ven biển đồng bằng sông Hồng?

A. Đánh bắt thủy sản.

B. Nuôi trồng thủy sản.

C. Khai thác khoáng sản biển.

D. Phát triển du lịch.

Câu 11 : Xác định đâu là nhóm các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ?

A. mía, đỗ tương.

B. lạc, vừng.

C. bông, đay.

D. đay, thuốc lá.

Câu 12 : Hãy cho biết: Khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển nào?

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

B. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.

Câu 13 : Em hãy cho biết: Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ việc đầu tiên là cần làm gì?

A. Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo.

B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

C. Xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải.

D. Phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

Câu 14 : Em hãy cho biết đâu là nguyên nhân: Lũ ở vùng Bắc Trung Bộ thường lên rất nhanh?

A. nhiều con sông lớn, lương mưa lớn quanh năm.

B. sông ngòi ngắn, dốc kết hợp mưa lớn tập trung.

C. vùng đồng bằng có địa hình thấp trũng, khó thoát nước.

D. sông ngòi có dạng lông chim nên nước ở các nhánh sông tập trung nhanh.

Câu 15 : Hãy cho biết cần làm gì để: Hạn chế nạn cát bay, cát chảy ở Bắc Trung Bộ?

A. Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

B. Trồng rừng phi lao chắn cát ven biển.

C. Đẩy mạnh phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

D. Xây dựng hệ thống đê biển.

Câu 16 : Hãy xác định đâu là ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc đến khí hậu của vùng đồng bằng ven biển phía đông Bắc Trung Bộ?

A. Đem lại lượng mưa lớn vào đầu mùa hạ.

B. Gây hiệu ứng phơn khô nóng vào đầu mùa hạ.

C. Đem lại một mùa đông lạnh, ít mưa.

D. Phân hóa mưa – khô sâu sắc giữa lãnh thổ phía bắc và phía nam.

Câu 17 : Hãy cho biết: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ?

A. cơ sở hạ tầng yếu kém.

B. mật độ dân cư thấp.

C. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

D. thường xuyên xảy ra thiên tai.

Câu 18 : Xác định đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Bắc Trung Bộ không có điểm nào?

A. Miền núi phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.

B. Mật độ dân số thấp.

C. Tỉ lệ dân thành thị thấp.

D. Tỉ lệ hộ nghèo thấp hơn mức trung bình cả nước.

Câu 19 : Em hãy cho biết điểm nào không phải là ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ ?

A. Là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước.

B. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và các nước láng giềng ra biển Đông.

C. Gần đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế phát triển năng động của cả nước.

D. Phát triển các ngành kinh tế biển.

Câu 20 : Xác định đâu là các hoạt động nông nghiệp chủ yếu của đồng bào người Kinh ở vùng đồng bằng ven biển phía đông?

A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

B. sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, thương mại, dịch vụ.

C. sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

D. trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn.

Câu 21 : Em hãy cho biết các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm?

A. Nha Trang và Phan Thiết.

B. Cà Ná và Sa Huỳnh.

C. Vân Phong và Cam Ranh.

D. Văn Lý và Sa Huỳnh.

Câu 22 : Hãy xác định đâu là những khó khăn của tài nguyên đất ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ?

A. đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

B. diện tích đất trống, đồi núi trọc nhiều.

C. quỹ đất nông nghiệp hạn chế.

D. vùng đồng bằng độ dốc lớn.

Câu 23 : Xác định đâu là thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Chăn nuôi lợn và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.

B. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

C. Chăn nuôi bò và trồng cây công nghiệp ngắn ngày.

D. Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.

Câu 24 : Em hãy cho biết Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng nước sâu gồm?

A. có đường bờ biền dài, ít đảo ven bờ.

B. bờ biển có nhiều vũng, vịnh rộng.

C. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.

D. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.

Câu 25 : Em hãy cho biết: Vì sao hiện nay vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ có vai trò hết sức quan trọng?

A. rừng cung cấp nhiều nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. mang lại nguồn thu nhập lớn, nâng cao đời sông người dân.

C. rừng bảo vệ nước ngầm, hạn chế nguy cơ hoang mạc hóa; các thiên tai sạt lở đất, lũ lụt.

D. có tiềm năng lớn để phát triển du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng.

Câu 26 : Hãy cho biết: Đâu là ý nghĩa xã hội của việc đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở khu vực miền núi phía Tây?

A. Nâng cao trình độ dân trí, giảm cách biệt giàu nghèo giữa miền ngược và miền xuôi.

B. Khai thác có hiệu quả tài nguyên nông - lâm nghiệp của vùng.

C. Bảo vệ môi trường, hạn chế các thiên tai.

D. Củng cố sức mạnh quốc phòng.

Câu 27 : Em hãy cho biết: Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc gì?

A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.

B. hình thành vùng trọng điểm lương thực của cả nước.

C. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

D. phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

Câu 28 : Đâu không phải là ý nghĩa quan trọng của vị trí địa lí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam.

B. phát triển mạnh mẽ các khu kinh tế cửa khẩu.

C. cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.

D. các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng.

Câu 29 : Đặc điểm dân cư – xã hội Duyên hải Nam Trung Bộ không được thể hiện qua ý nào?

A. Dân cư phân bố không đều.

B. Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển.

C. Đời sống dân cư cao.

D. Vùng núi phía Tây chủ yếu là các dân tộc ít người.

Câu 30 : Hãy cho biết: Ý nào không phải là thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Có trình độ kĩ thuật cao.

C. Giàu kinh nghiệm sản xuất và phòng chống thiên tai.

D. Đức tính cần cù, kiên cường.

Câu 31 : Hãy cho biết: Đâu là các ngành công nghiệp quan trọng nhất ở Tây Nguyên?

A. chế biến nông - lâm sản và khai thác khoáng sản.

B. cơ khí và sản xuất hàng tiêu dùng.

C. chế biến nông – lâm sản và thủy điện.

D. chế biến thực phẩm và thủy điện.

Câu 32 : Xác định loại nông sản phổ biến ở Đà Lạt?

A. hoa, cà phê.

B. cà phê và chè.

C. rau ôn đới và cây ăn quả.

D. hoa và rau quả ôn đới.

Câu 33 : Xác định đâu là các loại cây công nghiệp quan trọng nhất ở Tây Nguyên?

A.  cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.

B. cà phê, cao su, hồ tiêu, bông.

C. cà phê, dừa, cao su, điều.

D. cà phê, hồ tiêu, thuốc lá, bông.

Câu 35 : Hãy cho biết việc bảo vệ rừng ở Tây Nguyên không chỉ có ý nghĩa với vùng mà còn có tầm quan trọng đối với các vùng phía Nam đất nước và các nước láng giềng bởi vì Tây Nguyên?

A. có diện tích rừng lớn nhất cả nước, là nguồn cung cấp gỗ quan trọng cho vùng xung quanh.

B. nằm ở vị trí ngã ba biên giới giữa ba nước Đông Dương, giáp với duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

C. là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông lớn chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.

D. góp phần bảo vệ các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

Câu 36 : Xác định đâu là ý nghĩa môi trường của việc trồng và bảo vệ rừng ở Tây Nguyên?

A. Góp phần ổn định nguồn nước cho các nhà máy thủy điện.

B. Hạn chế xói mòn, sạt lở đất ở vùng núi, lũ lụt ở vùng đồng bằng hạ lưu.

C. Bảo vệ nguồn nước ngầm cho sản xuất và sinh hoạt.

D. Đảm bảo nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến lâm sản, sản xuất giấy.

Câu 37 : Đâu là điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?

A. Đất badan màu mỡ, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo.

B. Nguồn nước dồi dào, địa hình cao nguyên xếp tầng rộng lớn.

C. Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác cây cà phê.

D. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn.

Câu 38 : Em hãy cho biết nhờ đâu khu vực Tây Nguyên có khí hậu cao nguyên mát mẻ thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng?

A. có nhiều sông ngòi lớn, nguồn nước dồi dào.

B. vị trí nằm trong vùng khí hậu ôn đới mát mẻ.

C. diện tích rừng lớn nhất cả nước, có vai trò điều hòa khí hậu.

D. các cao nguyên xếp với độ cao trên 1000m đem lại khí hậu mát mẻ.

Câu 39 : Cho biết: Nhờ đâu mà Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn?

A. nhiều sông ngòi và sông có lưu lượng nước lớn.

B. địa hình cao nguyên xếp tầng và nhiều sông lớn.

C. lượng mưa dồi dào, mùa mưa phân hóa sâu sắc.

D. địa hình núi cao đồ sộ và hiểm trở nhất cả nước.

Câu 40 : Đâu không phải là đặc điểm của dân cư của Tây Nguyên?

A. Là vùng thưa dân nhất cả nước.

B. Dân cư phân bố không đều.

C. Dân tộc Kinh phần lớn sinh sống ở các đô thị.

D. Bao gồm các dân tộc ít người sau: Tày, Thái, Mường.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247