A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.
B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
D. Một cách giải thích khác.
A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.
B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.
C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.
D. Tất cả các ý đều sai.
A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.
B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.
D. Tất cả các ý đều sai.
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
A. Do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
B. Do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
C. Do chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử.
D. Do các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.
A. 70ml
B. 30ml
C. Lớn hơn 70ml
D. Nhỏ hơn 70ml
A. Vì các phân tử của chất làm săm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát ra ngoài.
B. Vì săm xe làm bằng cao su nên tự nó co lại.
C. Vì không khí trong săm xe tự thu nhỏ thể tích của nó.
D. Vì lúc bơm, không khí vào săm xe còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi co lại làm cho săm xe bị xẹp.
A. Bằng 100 cm3
B. Nhỏ hơn 100 cm3
C. Lớn hơn 100 cm3
D. Không có đáp án nào đúng
A. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân từ không khí có thể chui qua đó thoát rạ ngoài.
A. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.
B. Khối khí được nung nóng.
C. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.
D. Nồng độ phân tử các khí không như nhau.
A. Từ nhiệt năng sang cơ năng.
B. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
C. Từ cơ năng sang cơ năng.
D. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm
A. 600 J
B. 200 J
C. 100 J
D. 400 J
A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
A. Vì nhôm mỏng hơn.
B. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.
C. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.
D. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
A. Nồi, Xoong dùng để nấu làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa làm bằng sành, xứ vì chúng dẫn nhiệ kém, giúp giữ đồ ăn nóng lâu hơn.
B. Nồi xoong làm bằng kim loại, còn bát đĩa làm bằng sành, xứ, vì chúng đều là những chất truyền nhiệt.
C. Nồi xoong làm bằng kim loại, còn bát đĩa làm bằng sành, xứ, để dễ rửa.
D. Một lý do khác.
A. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
B. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.
C. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt nên chúng không thể di chuyển thành dòng được.
D. Vì trong chất rắn không có sự chuyển động của các phân tử.
A. Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt.
B. Để hạn chế sự bức xạ nhiệt.
C. Để hạn chế sự dẫn nhiệt.
D. Để hạn chế sự đối lưu.
A. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn chặn sự cản trở của bức xạ nhiệt. Nút phích có tác dụng ngăn cản sự truyền nhiệt.
B. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn cản sự dẫn nhiệt . Nút phích có tác dụng ngăn cản sự truyền nhiệt.
C. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn chặn sự đối lưu. Nút phích có tác dụng ngăn sự truyền nhiệt.
D. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn chặn sự thực hiện công. Nút phích có tác dụng ngăn sự truyền nhiệt.
A. 23,82%
B. 38,82%
C. 11,82%
D. 34,82%
A. 14%
B. 15%
C. 16%
D. 17%
A. 100km
B. 101km
C. 102km
D. 103km
A. Động năng tăng, thế năng giảm
B. Động năng và thế năng đều tăng
C. Động năng và thế năng đều giảm
D. Động năng giảm, thế năng tăng
A. Mũi tên được bắn đi từ cung
B. Nước trên đập cao chảy xuống
C. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới
D. Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hóa thành động năng
A. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
B. Phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
C. Phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
D. Tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần tỏa ra môi trường xung quanh khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toà
A. 1,35kg
B. 1,53kg
C. 1,35g
D. 1,53g
A. 22,9%
B. 2,29%
C. 12,9%
D. 26,9%
A. 9,2 kg
B. 12,61 kg
C. 3,41 kg
D. 5,79 kg
A. mchi=50g; mkem=50g
B. mchi=60g; mkem=40g
C. mchi=40g; mkem=60g
D. mchi=30g; mkem=70g
A. 26,70C
B. 27,70C
C. 28,70C
D. 29,70C
A. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
B. Nhiệt độ miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
C. Nhiệt độ miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
D. Nhiệt độ ba miếng bằng nhau.
A. 0,0005kg
B. 0,005kg
C. 0,05kg
D. 0,5kg
A. 3,2 kg
B. 4,5 kg
C. 1,7 kg
D. 2,8 kg
A. 200J
B. 300J
C. 400J
D. 500J
A. 924000J
B. 92400J
C. 924J
D. 9240J
A. \(3220kJ\)
B. \(32200kJ\)
C. \(31100kJ\)
D. \(3110kJ\)
A. 100kg
B. 200kg
C. 300kg
D. 400kg
A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích tăng thêm 1°C.
B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C.
C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C.
D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g chất đó tăng thêm 1°C.
A. Q = 324kJ
B. Q = 32,4.106J
C. Q = 324.106J
D. Q = 3,24.105J
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247