Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Vật lý Đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021-2022 Trường THCS Phan Văn Trị

Đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021-2022 Trường THCS Phan Văn Trị

Câu 1 : Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất? 

A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được. 

B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.

C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau. 

D. Một cách giải thích khác.

Câu 2 : Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa? 

A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu. 

B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.

C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng. 

D. Tất cả các ý đều sai.

Câu 3 : Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa? 

A.  Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu. 

B.  Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.

C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại. 

D. Tất cả các ý đều sai.

Câu 4 : Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp? 

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. 

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. 

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 5 : Hiện tượng khuếch tán xảy ra được bởi nguyên nhân nào?

A. Do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

B. Do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.

C. Do chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử.

D. Do các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.

Câu 6 : Đổ 50cm3 đường vào 20ml nước, thể tích hỗn hợp nước đường là:

A. 70ml 

B. 30ml  

C. Lớn hơn 70ml

D. Nhỏ hơn 70ml

Câu 7 : Tại sao săm xe đạp còn tốt đã bơm căng, để lâu ngày vẫn bị xẹp? 

A. Vì các phân tử của chất làm săm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát ra ngoài.

B. Vì săm xe làm bằng cao su nên tự nó co lại.

C. Vì không khí trong săm xe tự thu nhỏ thể tích của nó.

D. Vì lúc bơm, không khí vào săm xe còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi co lại làm cho săm xe bị xẹp.

Câu 8 : Khi trộn 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích

A. Bằng 100 cm3

B. Nhỏ hơn 100 cm3

C. Lớn hơn 100 cm3

D. Không có đáp án nào đúng

Câu 9 :  Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân từ không khí có thể chui qua đó thoát rạ ngoài.

Câu 10 :  Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong các chất khí là:

A. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

B. Khối khí được nung nóng.

C. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.

D. Nồng độ phân tử các khí không như nhau.

Câu 11 : Khi nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:

A. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

B. Từ cơ năng sang nhiệt năng.

C. Từ cơ năng sang cơ năng.

D. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

Câu 12 : Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ như thế nào?

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ

B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

Câu 13 : Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến (900C)  vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C) nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.

B. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.

C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.

D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm

Câu 15 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật? 

A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng. 

B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.

C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng. 

D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Câu 16 : Vì lí do gì mà khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn?

A. Vì nhôm mỏng hơn.

B. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.

C.  Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn. 

D. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.

Câu 17 : Tại sao nồi xoong thường làm bằng kim loại còn bát đĩa thường làm bằng sành xứ? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Nồi, Xoong dùng để nấu làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa làm bằng sành, xứ vì chúng dẫn nhiệ kém, giúp giữ đồ ăn nóng lâu hơn.

B. Nồi xoong làm bằng kim loại, còn bát đĩa làm bằng sành, xứ, vì chúng đều là những chất truyền nhiệt.

C. Nồi xoong làm bằng kim loại, còn bát đĩa làm bằng sành, xứ, để dễ rửa.

D. Một lý do khác.

Câu 18 : Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?

A. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.

B. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.

C. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt nên chúng không thể di chuyển thành dòng được.

D. Vì trong chất rắn không có sự chuyển động của các phân tử.

Câu 19 : Vì sao các bồn chứa xăng dầu người ta thường sơn màu nhũ trắng mà không sơn màu khác?

A. Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt.

B. Để hạn chế sự bức xạ nhiệt.

C. Để hạn chế sự dẫn nhiệt.

D. Để hạn chế sự đối lưu.

Câu 20 : Quan sát chiếc phích (bỉnh thuỷ) và cho biết vì sao nó lại được chế tạo hai lớp vỏ thủy tinh, ở giữa là chân không và có nút đậy kín. Tác dụng của chúng là gì? chọn phương án đúng nhất.

A. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn chặn sự cản trở của bức xạ nhiệt. Nút phích có tác dụng ngăn cản sự truyền nhiệt.

B. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn cản sự dẫn nhiệt . Nút phích có tác dụng ngăn cản sự truyền nhiệt.

C. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn chặn sự đối lưu. Nút phích có tác dụng ngăn sự truyền nhiệt.

D. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn chặn sự thực hiện công. Nút phích có tác dụng ngăn sự truyền nhiệt.

Câu 24 : Quan sát trường hợp hòn sỏi rơi từ cao xuống đất. Trong thời gian rơi thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?

A. Động năng tăng, thế năng giảm

B. Động năng và thế năng đều tăng

C. Động năng và thế năng đều giảm

D. Động năng giảm, thế năng tăng

Câu 25 : Trường hợp có sự chuyển hoá thế năng thành động năng là: 

A. Mũi tên được bắn đi từ cung

B. Nước trên đập cao chảy xuống

C. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới

D. Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hóa thành động năng

Câu 26 : Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu cho biết

A. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

B. Phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

C. Phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

D. Tỉ  số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần tỏa ra môi trường xung quanh khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toà

Câu 32 : Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. So sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên:

A. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.

B. Nhiệt độ miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.

C. Nhiệt độ miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.

D. Nhiệt độ ba miếng bằng nhau.

Câu 39 : Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng? 

A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích tăng thêm 1°C. 

B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C.

C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C. 

D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g chất đó tăng thêm 1°C.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247