A. Chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt
B. Các chất độc xuất hiện ngày càng nhiều
C. Cả a và b đúng
D. Do một nguyên nhân khác
A. Sinh sản nhanh
B. Bảo vệ cơ thể tốt hơn.
C. Thích nghi nhanh
D. Di chuyển nhanh
A. Virut xâm nhập vào tế bào chủ.
B. Virut cài xen ADN vào tế bào chủ.
C. Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ.
D. Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ.
A. hoá dị dưỡng sử dụng chất vô cơ.
B. hoá tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
C. quang dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
D. quang tự dưỡng sử dụng chất vô cơ.
A. quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hóa tự dưỡng.
D. hóa dị dưỡng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Không có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat.
B. Có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat.
C. Có màng, không có vỏ canxi dipicolinat.
D. Có màng, không có vỏ canxi dipicolinat.
A. Nội bào tử.
B. Ngoại bào tử.
C. Bào tử đốt
D. Nảy chồi.
A. 20 phút.
B. 30 phút.
C. 40 phút.
D. 50 phút.
A. Iốt
B. Cồn
C. Kháng sinh
D. Các hợp chất kim loại
A. Áp suất thẩm thấu
B. Ánh sáng
C. Độ pH
D. Nhiệt độ
A. Ánh sáng
B. Độ ẩm
C. Độ pH
D. Áp suất thẩm thấu
A. Vì E.coli triptophan có khả năng tổng hợp được triptophan nên khi cho vào môi trường (thực phẩm) không có triptophan nó vẫn có thể sống.
B. Vì E.coli triptophan là sinh vật khuyết dưỡng không có khả năng tổng hợp triptophan nên ở môi trường không có triptophan nó sẽ bị giết chết.
C. Vì triptophan là một chất ức chế quá trình sinh trưởng của E.coli triptophan
D. Vì triptophan là một nhân tố sinh trưởng mà chỉ có E.coli triptophan mới có khả năng sử dụng để làm chất dinh dưỡng.
A. Hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào
B. Tính thấm qua màng sinh chất
C. Hoạt tính enzim và sự hình thành ATP
D. Cả 3 đáp án trên
A. Vi khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao, nấm men đòi hỏi độ ẩm thấp
B. Các loại vi sinh vật đều sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm như nhau.
C. Hàm lượng nước trong cơ thể vi sinh quyết định độ ẩm của môi trường sống vi sinh vật
D. Cả 3 ý trên
A. nhiệt độ thấp có thể diệt khuẩn.
B. nhiệt độ thấp làm cho thức ăn đông lại, vi khuẩn không thể phân huỷ được.
C. trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được.
D. ở nhiệt độ thấp trong tủ lạnh các vi khuẩn kí sinh bị ức chế.
A. tính dễ thấm qua màng tế bào vi khuẩn.
B. hoạt tính enzin trong tế bào vi khuẩn.
C. sự hình thành ATP trong tế bào vi khuẩn.
D. tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật.
A. Dưới ánh nắng mặt trời, vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt hết.
B. Khi phơi khô, các vi sinh vật thiếu nước sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn.
C. Phơi khô và bảo quản khô làm độ ẩm trong nông sản thấp, vi sinh vật sẽ sinh trưởng chậm.
D. Phơi khô và bảo quản khô làm cho vi sinh vật khó xâm nhập vào nông sản.
A. Etanol.
B. Izôprôpanol.
C. Iôt.
D. Cloramin.
A. Đường, muối ăn và các hợp chất có trong sữa.
B. Muối ăn và các hợp chất phenol.
C. Đường và chất kháng sinh.
D. Đường và muối ăn.
A. Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, nhưng chúng không thể tự tổng hợp từ các chất vô cơ.
B. Vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.
C. Vi sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ nhưng không thể thiếu. Nếu thiếu thì vi sinh vật không thể sinh trưởng được.
D. Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để bù đắp lượng thiếu đó.
A. Nitơ, lưu huỳnh, phốtpho.
B. Rượu, các hợp chất kim loại nặng (kẽm, magie,…), các chất kháng sinh.
C. Phenol, lipit, prôtêin.
D. Iôt, cacbonic, ôxi.
A. là nhân tố sinh trưởng.
B. kiến tạo nên thành phần tế bào.
C. cân bằng hóa thẩm thấu.
D. hoạt hóa enzim.
A. khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc.
B. thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc.
C. thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
D. thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó.
A. Nhóm ưa lạnh
B. Nhóm ưa ấm
C. Nhóm ưa nóng
D. Nhóm ưa nhiệt
A. Có cấu tạo chưa phân hóa.
B. Có kích thước siêu nhỏ.
C. Khi nhân lên, virut phải nhờ vào bộ máy tổng hợp prôtêin của tế bào chủ.
D. Cấu tạo đơn giản nên không thể thực hiện trao đổi chất với môi trường.
A. phải sống trong nước, ra ngoài nước là chết.
B. trong tế bào vật chủ, virut hoạt động như một thể sống, ngoài tế bào chúng lại như một thể vô sinh.
C. sống độc lập với tế bào chủ nhưng ra khỏi tế bào chủ virut sẽ chết.
D. cả 3 đáp án trên đều đúng.
A. vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic.
B. lõi axit nuclêic và capsome.
C. capsome và capsit.
D. nuclêôcapsit và prôtêin.
A. nucleocapsit
B. glicoprotein
C. capsome
D. lớp lipit kép
A. capsome
B. vỏ ngoài
C. glicoprotein
D. nucleocapsit
A. Có các capsome sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt, mỗi mặt là một tam giác đều
B. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axir nucleic
C. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn
D. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn và chỉ có ở phần đuôi mới có các capsome
A. Vật chủ chính.
B. Vật chủ phụ
C. Vật chủ trung gian truyền bệnh.
D. Vật chủ chính và là vật chủ trung gian truyền bệnh
A. Trẻ em suy dinh dưỡng
B. Trẻ em vệ sinh kém
C. Trẻ ở mọi lứa tuổi
D. Trẻ em tuổi thanh thiếu niên
A. Trực khuẩn uốn ván
B. Xoắn khuẩn giang mai
C. Trực khuẩn lao
D. Tất cả đều đúng
A. Vi khuẩn Gene lạnh
B. Gene mã hóa trực khuẩn
C. Bacillus Calmette – Guérin
D. Vi khuẩn mã hóa-Guerin
A. Có tính bẩm sinh
B. Là miễn dịch học được
C. Có tính tập nhiễm
D. Là miễn dịch tập nhiễm nhưng không bền vững, sinh vật chỉ có khả năng kháng bệnh một thời gian ngắn sau khi bị bệnh
A. Kháng thể trong huyết tương người cho phải phù hợp với kháng thể trong huyết tương của người nhận
B. Kháng nguyên trên hồng cầu của người cho phải phù hợp với kháng thể trong huyết tương của người nhận
C. Kháng thể trong huyết tương của người cho phải phù hợp với kháng nguyên trên hồng cầu của người nhận
D. Kháng nguyên trên hồng cầu của người cho phải phù hợp với kháng nguyên trên hồng cầu của người nhận
A. Bản chất hóa học của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, cá nhân được miễn dịch
B. Cấu trúc phân tử protein của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, con đường xâm nhập của kháng nguyên
C. Bản chất hóa học của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, trọng lượng phân tử của kháng nguyên
D. Cấu trúc phân tử của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, trọng lượng phân tử của kháng nguyên
A. Miễn dịch tự nhiên.
B. Miễn dịch không đặc hiệu.
C. Miễn dịch tế bào.
D. Miễn dịch thể dịch.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247