Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Khác Bài 6: Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường và băng bó vết thương !!

Bài 6: Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường và băng bó vết thương !!

Câu 1 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng triệu chứng bong gân?

A. Đau nhức tại nơi bị tổn thương.

B. Vận động gặp khó khăn, đau nhức.

C. Chi bị biến dạng (dài/ ngắn bất thường).

D. Sưng nề to, có vết bầm tím dưới da.

Câu 2 : Triệu chứng quan trọng và sớm nhất khi bị bong gân là gì?

A. Vận động gặp khó khăn, đau nhức.

B. Xuất hiện vết bầm tím dưới da.

C. Đau nhức tại nơi bị tổn thương.

D. Sưng nề to tại nơi bị tổn thương.

Câu 3 : Nội dung nào không phản ánh đúng cách sơ cứu khi bị bong gân?

A. Băng ép nhẹ để cố định khớp, chống sưng nề.

B. Chườm lạnh (đá lạnh) lên khu vực bị bong gân.

C. Chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

D. Cử động liên tục các chi bị bong gân.

Câu 4 : Bong gân là

A. sự di lệch các đầu xương ở khớp một phần hay hoàn toàn.

B. sự tổn thương của dây chằng xung quanh khớp.

C. tình trạng chết tạm thời, nạn nhân mất tri giác, cảm giác và vận động.

D. tình trạng rối loạn điều hòa nhiệt độ do môi trường nắng nóng.

Câu 5 : Sai khớp là

A. sự di lệch các đầu xương ở khớp một phần hay hoàn toàn.

B. sự tổn thương của dây chằng xung quanh khớp.

C. tình trạng chết tạm thời, nạn nhân mất tri giác, cảm giác và vận động.

D. tình trạng rối loạn điều hòa nhiệt độ do môi trường nắng nóng.

Câu 6 : Say nóng, say nắng là

A. sự di lệch các đầu xương ở khớp một phần hay hoàn toàn.

B. sự tổn thương của dây chằng xung quanh khớp.

C. tình trạng chết tạm thời, nạn nhân mất tri giác, cảm giác và vận động.

D. tình trạng rối loạn điều hòa nhiệt độ do môi trường nắng nóng.

Câu 9 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng triệu chứng khi bị sai khớp?

A. Đau nhức dữ dội, liên tục nhất là lúc cử động.

B. Độ dài chi bình thường, không bị biến dạng.

C. Đầu xương lồi ra, có thể sờ thấy dưới da.

D. Tím bầm quanh khớp (có thể gãy hoặc rạn xương).

Câu 10 : Dấu hiệu chắc chắn, dễ nhận biết và rất có giá trị để nhận biết sai khớp là gì?

A. Tím bầm quanh khớp (có thể gãy hoặc rạn xương).

B. Đau nhức dữ dội, liên tục nhất là lúc cử động.

C. Đầu xương lồi ra, có thể sờ thấy dưới da.

D. Độ dài chi bị biến dạng, dài/ ngắn bất thường.

Câu 11 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cách sơ cứu và đề phòng sai khớp?

A. Bất động khớp bị sai, giữ nguyên tư thế sai lệch.

B. Chuyển ngay nạn nhân đến các cơ sở y tế để cứu chữa.

C. Tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về an toàn khi lao động.

D. Thực hiện chườm lạnh (đá lạnh) lên vị trí khớp bị sai.

Câu 12 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng triệu chứng khi bị ngất?

A. Toàn thân nạn nhân toát mồ hôi, chân tay lạnh, da xanh tái.

B. Tim nạn nhân ngừng đập hoặc đập rất yếu, huyết áp hạ.

C. Nạn nhân tự nhiên thấy bồn chồn, khó chịu, mặt tái, mắt tối dần.

D. Nạn nhân bất tỉnh, nhưng tim, phổi vẫn hoạt động bình thường.

Câu 13 : Nội dung nào không phản ánh đúng cách sơ cứu nạn nhân khi bị ngất?

A. Đặt nạn nhân nằm tại nơi thoáng khí, yên tĩnh, kê dối dưới vai.

B. Lau chùi đất, cát, đờm… ở mũi, miệng để khai thông đường thở.

C. Nếu nạn nhân đã tỉnh, có thể cho nạn nhân uống nước đá lạnh.

D. Cởi cúc áo, quần, nới dây lưng của nạn nhân để máu dễ lưu thông.

Câu 14 : Làm cách nào để phát hiện tim của nạn nhân bị ngất đã ngừng đập?

A. Nạn nhân không phản ứng gì khi bị vỗ nhẹ vào người.

B. Lồng ngực, bụng nạn nhân không phập phồng.

C. Không thấy mạch bẹn (hoặc mạch cảnh) của nạn nhân đập.

D. Nạn nhân bất tỉnh, ngã khuỵu xuống, da xanh tái, chân tay lạnh.

Câu 15 : Nội dung nào không phản ánh đúng biện pháp đề phòng ngất?

A. Thường xuyên luyện tập thể thao với cường độ mạnh.

B. Đảm bảo an toàn, không để xảy ra tai nạn lao động.

C. Chế độ lao động, nghỉ ngơi hợp lý, tránh căng thẳng.

D. Luyện tập thể dục, thể thao với cường độ phù hợp.

Câu 16 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng triệu chứng khi bị điện giật?

A. Có thể tim ngừng đập, ngừng thở và gây tử vong nếu không cấp cứu kịp thời.

B. gây bỏng, có thể bỏng rất sâu, đặc biệt do điện cao thế.

C. Gãy xương, sai khớp và tổn thương các phủ tạng do ngã.

D. Chi biến dạng, đầu xương lồi ra, có thể sờ thấy dưới da.

Câu 17 : Nội dung nào không phản ánh đúng biện pháp sơ cứu khi gặp người bị điện giật?

A. Ngắn cầu chì, dùng vật cách điện để đẩy dây điện khỏi người bị nạn.

B. Hô hấp nhân tạo/ ép tim ngoài lồng ngực nếu nạn nhân đã ngừng thở.

C. Khi nạn nhân đã thở được và tim đập lại thì chuyển đến cơ sở y tế.

D. Dùng tay kéo nạn nhân ra khỏi dây điện, đưa nạn nhân tới cơ sở y tế.

Câu 18 : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thực phẩm, ngoại trừ việc

A. ăn phải nguồn thực phẩm đã bị nhiễm khuẩn, như: ôi thiu…

B. ăn phải nguồn thực phẩm có chứa sẵn chất độc: nấm, sắn…

C. ăn một loại thực phẩm (gạo/ đậu…) trong thời gian dài.

D. ăn phải một số loại thực phẩm dễ gây dị ứng.

Câu 19 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hội chứng viêm cấp đường tiêu hóa khi bị ngộ độc thực phẩm?

A. Đau bụng vùng quanh rốn, đôi khi lan tỏa khắp ổ bụng.

B. Khát nước, môi khô, mắt trũng, gầy sút, huyết áp hạ.

C. Buồn nôn, nôn nhiều lần trong ngày, nôn ra nước lẫn thức ăn.

D. Bị tiêu chảy nhiều lần, đôi khi đi ngoài ra thức ăn chưa tiêu.

Câu 20 : Biểu hiện của hội chứng mất nước, điện giải khi bị ngộ độc thực phẩm là gì?

A. Khát nước, môi khô, mắt trũng, gầy sút, huyết áp hạ.

B. Sốt 38 – 390C, rét run, nhức đầu, mệt mỏi, có khi mê sảng.

C. Bị tiêu chảy nhiều lần, đôi khi đi ngoài ra thức ăn chưa tiêu.

D. Đau bụng vùng quanh rốn, đôi khi lan tỏa khắp ổ bụng.

Câu 21 : Biểu hiện của hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc khi bị ngộ độc thực phẩm là gì?

A. Khát nước, môi khô, mắt trũng, gầy sút, huyết áp hạ.

B. Bị tiêu chảy nhiều lần, đôi khi đi ngoài ra thức ăn chưa tiêu.

C. Đau bụng vùng quanh rốn, đôi khi lan tỏa khắp ổ bụng.

D. Sốt 38 – 390C, rét run, nhức đầu, mệt mỏi, có khi mê sảng.

Câu 22 : Nội dung nào không phản ánh đúng biện pháp sơ cứu khi gặp người bị ngộ độc thực phẩm?

A. Chống mất nước bằng các biện pháp: truyền dịch/ uống nước gạo rang với vài lát gừng.

B. Cho nạn nhân uống một số loại thuốc, như: Ganidan/ Cloxit… để chống nhiễm khuẩn.

C. Lập tức cho nạn nhân uống các loại thuốc chống nôn và chống tiêu chảy.

D. Cho nạn nhân nhịn ăn hoặc ăn lỏng 1 – 2 bữa/ ngày để ruột được nghỉ ngơi.

Câu 23 : Giữ vệ sinh ăn uống để đề phòng ngộ độc thực phẩm không bao gồm biện pháp nào dưới đây?

A. Không ăn rau sống, quả xanh, không uống nước chưa đun sôi.

B. Bảo quản kĩ thức ăn, không để ruồi, nhặng đậu vào thức ăn.

C. Không ăn sống, ăn tái, ăn các thức ăn đã ôi thiu, đồ hộp hỏng.

D. Luộc sắn ngay sau khi bóc vỏ để đảm bảo độ tươi và ăn ngay khi đói.

Câu 24 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp sơ cứu khi đưa được nạn nhân đuối nước lên bờ?

A. Móc đất, bùn, đờm, dãi… ra khỏi miệng nạn nhân.

B. Hô hấp nhân tạo/ ép tim ngoài lồng ngực nạn nhân.

C. Nhanh chóng chuyển nạn nhân đến sơ sở y tế gần nhất.

D. Khi nạn nhân đã tự thở được phải để nạn nhân nằm ngửa.

Câu 25 : Say nắng, say nóng không bao gồm triệu chứng nào dưới đây?

A. Nhức đầu, mệt mỏi, tay chân rã rời, khó thở.

B. Mạch đập nhanh, khoảng 120 – 150 lần/ phút.

C. Choáng váng, buồn nôn, sợ ánh sáng, ngất/ hôn mê.

D. Bị tiêu chảy nhiều lần, đôi khi đi ngoài ra thức ăn chưa tiêu.

Câu 26 : Triệu chứng xảy ra sớm nhất khi bị say nắng, say nóng là gì?

A. Chuột rút, trước hết là ở tay, chân, sau đó đến các cơ ở lưng, bụng.

B. Nhức đầu, mệt mỏi, tay chân rã rời, khó thở; mạch đập nhanh.

C. Choáng váng, buồn nôn, sợ ánh sáng, thở gấp (trên 30 nhịp/ phút).

D. Bị tiêu chảy nhiều lần, đôi khi đi ngoài ra thức ăn chưa tiêu.

Câu 27 : Khi sơ cứu nạn nhân bị say nóng, say nắng, chúng ta không nên thực hiện động tác nào dưới đây?

A. Đưa nạn nhân vào nơi thoáng mái, cởi bỏ quần áo.

B. Quạt mát, chờm lạnh bằng khăn ướt hoặc xoa cồn 450.

C. Cho uống nước đường và muối, hoặc nước orezol.

D. Lập tức chuyển nạn nhân tới bệnh viện, không cần sơ cứu.

Câu 28 : Để đề phòng bị say nắng, say nóng chúng ta nên

A. ăn, uống đủ nước, đủ muối khoáng.

B. làm việc, tập luyện dưới trời nắng gắt.

C. ăn uống đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

D. làm việc với chế độ hợp lý, tránh căng thẳng.

Câu 29 : Việc băng vết thương không nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Bảo vệ vết thương khỏi bị ô nhiễm.

B. Cầm máu tại vết thương.

C. Chữa trị dứt điểm vết thương.

D. Giảm đau đớn cho nạn nhân.

Câu 30 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc khi băng bó vết thương?

A. Băng chắc (đủ độ cặt).

B. Băng kín, băng hết các vết thương.

C. Băng sớm, băng nhanh.

D. Băng thật lỏng để tránh đau đớn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247